Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 23, Bài 21: Môi trường đới lạnh - Vũ Thị Kim Chúc

ppt 38 trang thuongdo99 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 23, Bài 21: Môi trường đới lạnh - Vũ Thị Kim Chúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_7_tiet_23_bai_21_moi_truong_doi_lanh_vu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 23, Bài 21: Môi trường đới lạnh - Vũ Thị Kim Chúc

  1. Trường THCS Bồ Đề Chương IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH • TiÕt 23-Bài 21 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH • GV thực hiện: Vũ Thị Kim Chúc 1
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ : Câu hỏi : Trả lời : 1.Chăn nuôi và trồng trọt 1.Chăn nuôi du mục và ở hoang mạc theo hình trồng trọt trong ốc đảo thức như thế nào ? 2.Các sản phẩm nông 2.Nêu một số sản phẩm nghiệp chủ yếu : chà là, nông nghiệp ở hoang cam, chanh, lúa mạch, mạc dê, cừu . 2
  3. Chương IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH TiÕt 23-Bài 21 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH 3
  4. C¸c néi dung chÝnh cña bµi häc : 1.Đặc điểm của môi trường 2.Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường 4
  5. 1.Đặc điểm của môi trường 5
  6. C¸c b¹n h·y cho biÕt chóng t«i lµ ai? Sinh sèng ë ®©u? thuéc ®íi khÝ hËu nµo? 6
  7. X¸c ®Þnh vÞ trÝ đới lạnh trªn lîc ®å? 7
  8. Quan sát hình 21.1/SGK. Hãy xác định ranh giới của đới lạnh ở nửa cầu Bắc. 8
  9. Quan sát hình 21.2/SGK. Hãy xác định ranh giới của đới lạnh ở nửa cầu Nam. 9
  10. Vị trí : Từ vßng cực ®ến cực ở hai nửa cầu 10
  11. Quan sát hình 21.3/SGK. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hon-man. 11
  12. Khí hậu : Rất khắc nghiệt.Nhiệt độ trung bình năm luôn < -100C. Lượng mưa trung bình năm < 500mm và chủ yếu ở dạng tuyết rơi + Mùa đông : Dài và lạnh, thường có bão tuyết. + Mùa hạ : Ngắn (2-3 tháng), nhiệt độ không vượt quá 100C 12
  13. Những thông tin khác về đới lạnh : _ Vào mùa đông, thường xuất hiện bão tuyết kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình có thể xuống đến -50oC. _ Vào mùa hạ, Mặt Trời di chuyển là là suốt ngày đêm ở đường chân trời, có nơi đến 6 tháng liền (128 ngày). _ Đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một lớp băng mỏng ở trên mặt khi mùa hạ đến. 13
  14. _ Ở vùng Bắc Cực, mặt biển đóng băng dày đến 10m. Nhiệt độ của lớp nước biển dưới băng là -7oC. Vào mùa hè, biển băng vỡ ra, hình thành các tảng băng trôi. _ Ở châu Nam Cực và đảo Grơn – len, băng tuyết đóng thành khiên băng dày hơn 1500m. Đến mùa hạ, rìa các khiên băng trôi trượt xuống biển, vỡ thành núi băng. 15
  15. _ Các núi băng thường có phần dưới nước lớn hơn phần ở trên mặt nước đến 7 lần. _ Nhiều núi băng trôi theo các dòng biển về Xích đạo hàng năm trời vẫn chưa tan hết. 16
  16. _ Tác hại : Làm cản trở giao thông đường biển, gây đắm tàu (như vụ đắm tàu Ti- ta-nic cũng do va phải băng ) _ Hiện nay, Trái Đất đang nóng dần lên, băng ở hai vùng cực tan chảy bớt, diện tích phủ băng bị thu hẹp, nước biển dâng cao. _ Biện pháp : Giảm ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính nhằm kiềm hãm việc băng tan chảy, bảo vệ môi trường sinh thái của các động vật ở đây. 17
  17. Tai n¹n tµu TiTaNic huyÒn tho¹i 18
  18. Quan sát hình 21.4 và 21.5, so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi. 19
  19. PHẦN GHI BÀI môc 1: _ Vị trí : Từ vòng cực đến cực ở hai nửa cầu. _ Khí hậu : Rất khắc nghiệt + Mùa đông : Dài và lạnh, thường có bão tuyết. + Mùa hạ : Ngắn (2-3 tháng), Mặt Trời di chuyển là là ở đường chân trời suốt ngày đêm. Nhiệt độ không vượt quá 10oC. + Đặc điểm nổi bật :Nhiệt độ trung bình năm luôn < -10oC. Lượng mưa trung bình năm < 500mm và chủ yếu ở dạng tuyết rơi. 20
  20. CỦNG CỐ KIẾN THỨC môc 1: Câu hỏi: Trả lời: 1.Tính chất khắc nghiệt _ Mùa đông dài và lạnh. của khí hậu đới lạnh Mùa hạ ngắn và không thể hiện như thế nào ? quá 100C. Nhiệt độ trung bình dưới -100C. Mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết. Đất đóng băng quanh năm. 21
  21. Câu hỏi bổ sung môc 1: Câu hỏi: Trả lời: 2.Tại sao người ta nói _ Vì nơi đây cũng có đới lạnh là vùng hoang không khí rất khô, mưa mạc lạnh của Trái Đất? ít, khí hậu khắc nghiệt; động, thực vật nghèo nàn. Nhưng nơi đây có khí hậu lạnh nên gọi là hoang mạc lạnh. 22
  22. 2.Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường :  Đài nguyên là gì ? 23
  23. • Víi ®Æc ®iÓm khÝ hËu nh vËy, theo em thùc vËt ë ®©y sÏ nh thÕ nµo? 24
  24. Thực vật: + Chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió. + Thực vật nghèo nàn, kém phát triển: Cây cối còi cọc, thấp lùn mọc xen lẫn với rêu, địa y, . 25
  25. Thực vật ở đới lạnh : 26
  26. • VËy cßn ®éng vËt th× sao? 27
  27. Động vật ở đới lạnh : _ Có lớp mỡ dày: hải cẩu, cá voi . 28
  28. _ Có lớp lông dày: gấu trắng, cáo bạc, tuần lộc, bò xạ, . 29
  29. _ Có bé lông không thấm nước : chim cánh cụt, . 30
  30. _ Sống thành đàn để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau. Ngñ ®«ng Lµ hiÖn tîng thÝch nghi víi ®iÒu kiÖn khÝ hËu kh¾c nghiÖt cña c¸c ®éng vËt ë xø l¹nh trong mïa ®«ng ®Ó b¶o vÖ sù sèng b»ng c¸ch n»m im, kh«ng ¨n uèng, kh«ng ho¹t ®éng. Di c Ho¹t ®éng di chuyÓn chç ë cña c¸c sinh vËt tõ n¬i nµy sang mét n¬i kh¸c. 31
  31. Bæ sung kiÕn thøc môc 2 Cuộc sống ở đới lạnh sinh động vào mùa hạ khi cây cỏ, rêu, địa y nở rộ và các sinh vật phù du phát triển mạnh trong đại dương đã tan lớp băng trên mặt, đó là nguồn thức ăn dồi dào cho các loài chim, thú, cá . 32
  32. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: Câu hỏi: Trả lời: 1.Nhóm động vật nào _ Câu:b) sau đây thích nghi với môi trường nhờ lớp mỡ dày: a)Hải cẩu, gấu trắng b)Hải cẩu, cá voi c)Cá voi, chim cánh cụt 33
  33. Câu hỏi: Trả lời: 2. Động vật ở đới lạnh _ Câu:d) thích nghi được với môi trường nhờ: a)Có lớp mỡ dày dưới da b)Bộ lông dày hoặc không thấm nước c)Khả năng di cư hoặc ngủ đông và sống thành đàn d)Tất cả câu trên đúng 34
  34. PHẦN GHI BÀI: _ Thực vật: + Chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió. + Thực vật nghèo nàn, kém phát triển: Cây cối còi cọc, thấp lùn mọc xen lẫn với rêu, địa y, . _ Động vật: Thích nghi với môi trường: + Các động vật có: Lớp lông dày, lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước. + Các tập tính: Sống thành đàn, ngủ đông, di cư đến nơi ấm áp 35
  35. DẶN DÒ: _ Học bài _ Hoàn chỉnh tập bản đồ _ Chuẩn bị: Bài 22 36
  36. _ Người I-nuc là một dân tộc gốc châu Á sống ở Bắc Mĩ và Đông Xi-bia. Họ sống thành từng nhóm nhỏ với vài gia đình, nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với cộng đồng. Họ có ngôn ngữ, nền văn hoá và tập quán riêng từ bao đời nay. _ Họ rất giỏi săn bắt các động vật như: gấu trắng, hải cẩu, . Chó gắn bó với cuộc sống người I-nuc. _ Vào mùa hạ, người I-nuc sống trong lều da thú có khung sườn bằng xương cá voi. Vào mùa đông, họ sống trong các nhà băng(gọi là I-glô) giúp chống được các trận bão tuyết. _ Theo truyền thống, người I-nuc ăn sống thịt tuần lộc, cá voi, nên họ có tên gọi khác là người Et-xki-mô 38