Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 7: Ôn tập kiểm tra một tiết - Vũ Thị Kim Chúc

ppt 18 trang thuongdo99 2990
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 7: Ôn tập kiểm tra một tiết - Vũ Thị Kim Chúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_7_on_tap_kiem_tra_mot_tiet_vu_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 7: Ôn tập kiểm tra một tiết - Vũ Thị Kim Chúc

  1. Trường THCS Bồ Đề Tiết7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) GV thực hiện: Vũ Thị Kim Chúc Hòn đảo Mađagascar
  2. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) I. Vị trí địa lí châu Á Bài tập 1 Chọn ý trả lời đúng nhất Đặc điểm vị trí, hình dạng, kích thước của châu Á là: 1. Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo 2. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn 3. Châu lục rộng lớn nhất Thế giới 4. Chiều dài từ Bắc đến Nam gần bằng chiều rộng từ Tây sang Đông 5. TấtTất cảcả cáccác ýý trêntrên
  3. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) II. Đặc điểm địa hình Châu Á Bài tập nhóm 1 1. Xác định trên bản đồ TN: - Các dãy núi Hymalaya, Côn luân, Thiên sơn, An tai - Các sơn nguyên Trung Xi bia, Tây tạng, I ran, A ráp, Đê can - Các đồng bằng Hoa bắc, Hoa trung, Lưỡng hà, Tây Xi bia, Ấn Hằng 2. Dựa vào kiến thức đã học điền từ thích hợp vào chỗ - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên (1), (2) và nhiều đồng bằng (3) . - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính (4) và (5) làm cho địa hình bị (6) rất phức tạp. - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở (7) . Trên các núi cao có (8) bao phủ quanh năm.
  4. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) II. Đặc điểm địa hình Châu Á
  5. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) II. Đặc điểm địa hình Châu Á? Bài tập nhóm 1 2. Dựa vào kiến thức đã học điền từ thích hợp vào chỗ - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất Thế giới. - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đ – T hoặc gần Đ – T và B – N hoặc gần B – N làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
  6. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) III. Khí hậu và cảnh quan châu Á * Dựa vào lược đồ (H 2.1 SGK), trình bày sự phân hoá khí hậu và cảnh quan của châu Á?
  7. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) III. Khí hậu và cảnh quan châu Á Bài tập 2 * Chọn những ý trả lời đúng Những nguyên nhân làm cho khí hậu của châu Á phân hoá đa dạng là: 1. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo 2. Lãnh thổ rộng lớn, hình dạng khối 3. Nhiều đồng bằng rộng, nhiều sông lớn 4. Nhiều núi, sơn nguyên cao,ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa
  8. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) III. Khí hậu và cảnh quan châu Á Bài tập nhóm 2 Dựa vào lược đồ H 4.1, 4.2 và kiến thức đã học hãy nối các ý bên trái với bên phải sao cho đúng Gió 1. Thổi từ đại dương vào lục địa mùa 2. Thổi từ lục địa ra đại dương mùa 3. Ảnh hưởng đến khu vực Đông Á đông 4. Ảnh hưởng đến khu vực ĐNÁ và NÁ 5. Ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á Gió 6. Hướng thổi ĐBTN; TBĐN mùa 7. Hướng thổi ĐBTN; TNĐB mùa 8. Hướng thổi TNĐB; ĐNTB hè 9. Lạnh, khô, mưa ít (trừ Nhật Bản) 10. Nóng, ẩm, mưa nhiều
  9. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) AI THÔNG MINH? Chọn ý trả lời đúng nhất trong câu sau Việt Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hè vì: A - Nằm trong vùng nội chí tuyến B - Giáp biển nhiều C - Nằm ở trung tâm gió mùa châu Á D - Trải dài trên nhiều vĩ độ
  10. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) IV. Sông ngòi châu Á Bài tập nhóm 3 Dựa vào lược đồ H 1.2, 2.1 SGK và kiến thức đã học hãy sắp xếp các ý cho phù hợp thể hiện đặc điểm sông ngòi các khu vực của châu Á Sông lớn Sắp xếp Phân bố Hướng Chế độ nước chảy I. S. Lê na; Ô bi ; I; 1. Trung Á a. TBĐN A. Lượng nước Iênitxây 2. ĐNÁ b. ĐBTN lớn, lũ cuối hạ đầu II. Hoàng Hà; II; 3. TNÁ TBĐN thu, cạn cuối đông Trường giang; 4. Bắc Á c. TĐ đầu xuân S. A mua 5. Đông Á d. NB B. Nguồn nước III. S Mê Công III; 6. Nam Á e. BN sông chủ yếu do IV. S Ấn; S Hằng IV; băng tuyết tan V. S Tỉgơ; Ơphrat V; C. Đóng băng dài VI. S Xưa đa ria; VI; về mùa đông, mùa S Amua đa ria xuân lũ băng lớn
  11. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) IV. Sông ngòi châu Á
  12. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) IV. Sông ngòi châu Á Bài tập nhóm 3 Dựa vào lược đồ H 1.2, 2.1 SGK và kiến thức đã học hãy sắp xếp các ý cho phù hợp thể hiện đặc điểm sông ngòi các khu vực của châu Á Sông lớn Sắp xếp Phân bố Hướng Chế độ nước chảy I. S. Lê na; Ô bi ; I; 4; d; C 1. Trung Á a. TBĐN A. Lượng nước Iênitxây 2. ĐNÁ b. ĐBTN lớn, lũ cuối hạ đầu II. Hoàng Hà; II; 5; c; A 3. TNÁ TBĐN thu, cạn cuối đông Trường giang; 4. Bắc Á c. TĐ đầu xuân S. A mua 5. Đông Á d. NB B. Nguồn nước III. S Mê Công III; 2; a; A 6. Nam Á e. BN sông chủ yếu do IV. S Ấn; S Hằng IV; 6; b; A băng tuyết tan V. S Tỉgơ; Ơphrat V; 3; e; B C. Đóng băng dài VI. S Xưa đa ria; VI; 1; d; B về mùa đông, mùa S Amua đa ria xuân lũ băng lớn
  13. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) V. Dân cư châu Á 1. Tình hình phát triển dân số châu Á? Số dân BIỂU ĐỒ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ CHÂU Á (1800 - 2002) (Tr người) 4000 3766 3000 3110 2100 2000 1402 1000 880 600 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Năm Quan s¸t biÓu ®å vµ cho biÕt - D¹ng biÓu ®å? - Khi vÏ biÓu ®å cÇn l­u ý nh÷ng ®iÒu g×?
  14. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) V. Dân cư châu Á Số dân (Tr người) BIỂU ĐỒ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ CHÂU Á (1800 - 2002) 4000 3766 3000 3110 2100 2000 1402 1000 880 600 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Năm * Chọn ý trả lời không đúng trong câu sau Sự gia tăng dân số của châu Á (1800 – 2002) có đặc điểm là: 1. Từ năm 1800 đến năm 1900 (100 năm) dân số tăng 280 triệu người, tăng chậm 2. Từ năm 1800 đến năm 2002 tăng đều, gia tăng dân số trung bình 3 Từ năm 1900 đến năm 2002 (102 năm) dân số tăng 2886 triệu người, tăng nhanh 4. Gia tăng dân số tự nhiên cao so với trung bình của Thế giới
  15. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) V. Dân cư châu Á 1. Sự phân bố dân cư châu Á? Bài tập nhóm 4 Dựa vào lược đồ H 1.2, H 2.1; H 6.1 SGK và kiến thức đã học 1. Trình bày và xác định trên lược đồ sự phân bố dân cư của châu Á. 2. Giải thích ?
  16. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) V. Dân cư châu Á 1. Sự phân bố dân cư châu Á? Bài tập nhóm 4 1. Hãy xếp những mật độ dân số TB đã cho vào những khu vực thích hợp trên bản đồ tự nhiên châu Á (mỗi loại vào 3 khu vực)? 2. Giải thích tại sao xếp như vậy? Dưới 1ng/km2 Trên 100 ng/km2
  17. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) V. Dân cư châu Á 1. Sự phân bố dân cư châu Á? Khí hậu hàn đới giá lạnh, hoang mạc khô nóng, núi và cao nguyên cao hiểm trở Dưới 1ng/km2 Trên Dưới 2 Dưới 100 ng/km 1ng/km2 1ng/km2 Trên 100 ng/km2 Trên 100 ng/km2 Khí hậu ôn hoà, nhiệt đới gió mùa, đồng bằng màu mỡ, ven biển hoặc ven sông lớn
  18. Tiết 7 ÔN TẬP (Kiểm tra 1 tiết) Bài tập 3 * Dựa vào kiến thức đã học, hoàn thành sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của châu Á Vị trí trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo. Kích thước rộng lớn Khí hậu phân hoá đa dạng từ bắc Sông ngòi đến nam, từ tây sang đông , từ Cảnh quan khá phát duyên hải vào sâu trong nội địa tự nhiên triển, thay đổi từ nhiều bắc đến sông lớn, nam, từ tây chế độ sang đông, nước, từ thấp lên Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao khác nhau cao đồ sộ, đồng bằng rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp