Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 22, Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 22, Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_22_bai_15_phong_ngua.ppt
Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 22, Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại - Năm học 2020-2021
- CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN LỚP HỌC TRỰC TUYẾN
- Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu 3 đường lây nhiễm HIV/AIDS. Là học sinh em cần làm gì để phòng chống nhiễm HIV/AIDS? * Ba đường lây nhiễm HIV/AIDS : 1. Đường máu 2. Đường tình dục. 3. Đường từ mẹ sang con * Là học sinh để phòng chống nhiễm HIV/AIDS cần: - Có lối sống lành mạnh. - Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS, chủ động phòng chống cho mình và cộng đồng. - Tích cực tham gia các phong trào phòng chống tệ nạn xã hội
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41)
- Thảo luận nhóm.(2 phút ) * 1. Nguyên nhân tại sao chiến tranh đã kết thúc mà vẫn có người chết do bom mìn ? Thiệt hại đó như thế nào ? *2. Những thiệt hại về cháy, nổ từ 1998 – 2002 ? *3. Từ năm 1999 – 2002 thiệt hại về ngộ độc thực phẩm ở nước ta ra sao ? Nguyên nhân gây ra ?
- Thảo luận nhóm. 1: Nguyên nhân tại sao chiến tranh đã kết thúc nhiều năm mà vẫn có người chết do bom mìn? Thiệt hại đó gây ra như thế nào ? - Nguyên nhân: Chiến tranh kết thúc nhưng còn nhiều bom mìn, vật liệu chưa nổ ở khắp nơi chưa được tháo gỡ ( Quảng Trị ) - Thiệt hại: Từ năm 1985 - 1995: 25 người chết, 449 người bị thương
- Một số hình ảnh của bom, mìn và hậu quả do tai nạn bom mìn gây ra Bom Lựu đạn
- Thảo luận nhóm. 2: Những thiệt hại về cháy, nổ từ 1998-2002? - Từ năm 1998 – 2002 cả nước xẩy ra 5871 vụ cháy, thiệt hại lên tới 902.910 triệu đồng.
- Một số hình ảnh của cháy, nổ gây ra
- Một số hình ảnh của hậu quả do cháy, nổ gây ra
- Thảo luận nhóm. 3: Từ năm 1999 – 2002 thiệt hại về ngộ độc thực phẩm ở nước ta ra sao ? Nguyên nhân gây ra ? - Từ năm 1999 - 2002 cả nước có gần 20.000 người bị ngộ độc thực phẩm, 246 người bị tử vong. - Nguyên nhân: Thực phẩm bị nhiễm khuẩn, ngộ độc cá Nóc
- Một số hình ảnh của thực phẩm bẩn và hậu quả do ngộ độc thực phẩm gây ra Lòng lợn bị thối mốc Thực phẩm bị nấm mốc Cá ướp phân URE để tươi lâu hơn Công nhân bị ngộ độc thực phẩm
- - Số liệu thống kê cho thấy Việt Nam có khoảng 7 triệu người khuyết tật, chiếm 7,8% dân số, trong đó có nhiều người bị khuyết tật do hậu quả của bom mìn. - Khoảng 42.130 người chết, hơn 62.160 người bị thương do bom mìn còn sót lại sau chiến tranh gây ra. Bình quân mỗi năm có khoảng 1.530 người chết, 2.270 người bị thương do tai nạn bom mìn, nhiều người sau đó trở thành người khuyết tật. (Trích báo điện tử Dân Sinh ngày 9/2/2014)
- Qua thông tin trên họ muốn thông báo cho chúng -> Thông báo: ta điều gì? - Sự nguy hiểm - Thiệt hại: tài sản, tính mạng con người
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41) Qua tìm 2. Bài học hiểu thông tin trên -Thấy được tính chất nguy hiểm của tai nạn đó.em rút ra -Phải có biện pháp phòng, chống. được bài - Trách nhiệm của bản thân trong việc phòng chốnghọc gì? các tai nạn trên.
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41) 2. Bài học Tác hại của II. Nội dung bài học tai nạn vũ 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và cáckhí, chất cháy, độc hại. - Mất tài sản cá nhân, gia đình và xã hội. nổ và chất - Bị thương, tàn phế, chết người. độc hại như - Gây ô nhiễm môi trường. thế nào ?
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41) Những 2. Bài học nguyên II. Nội dung bài học nhân dẫn 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độcđến hại. tai nạn 2. Nguyên nhân. vũ khí, cháy, nổ và - Do bom mìn còn sót lại sau chiến tranh. chất độc - Do sự bất cẩn khi sử dụng các chất cháy nổ. hại? - Do lòng tham của con người. - Do sự thiếu hiểu biết của con người: ăn nhầm cá Nóc có độc
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41) 2. Bài học ? Nhà nước II. Nội dung bài học ta đã ban 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chấthành độc hại.những 2. Nguyên nhân. quy định gì 3. Các quy định của Pháp luật. về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ?
- - Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, chất nổ, cháy, chất phóng xạ và chất độc hại
- - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại
- - Cơ quan ,tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41) 2. Bài học II. Nội dung bài học 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 2. Nguyên nhân. 3. Các quy định của Pháp luật. (SGK/ 42-43)
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41) 2. Bài học II. Nội dung bài học 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 2. Nguyên nhân. 3. Các quy định của Pháp luật. 4. Trách nhiệm của học sinh - công dân Trách nhiệm của (SGK/43) học sinh,công dân phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ?
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Đặt vấn đề 1. Tìm hiểu thông tin (SGK-T41) 2. Bài học II. Nội dung bài học 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 2. Nguyên nhân. 3. Các quy định của Pháp luật. 4. Trách nhiệm của học sinh - công dân III. Bài tập
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI 1. Bài tập 1( SGK/43): Theo em, chất và loại nào sau đây có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người ? a. Bom, mìn, đạn, pháo. b. Lương thực, thực phẩm. c. Thuốc nổ. d. Xăng dầu. đ. Súng săn. e. Súng các loại. g. Thuốc diệt chuột, thuốc trừ sâu. h. Các chất phóng xạ. i. Chất độc màu da cam. k. Kim loại thường. l. Thủy ngân.
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI 2. Bài tập 3( SGK/44). Theo em, những hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm Quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: a. Cưa bom, dạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ b. Sản xuất, tàng trữ, buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ, chất phóng xạ. c. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. d. Đốt rừng trái phép. e. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn. g. Cho người khác mượn vũ khí. h. Báo cháy giả.
- Bài 15 -Tiết 22: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI 3. Bài tập 4 (SGK/44). Em sẽ làm gì khi thấy: a. Bạn bè hoặc các em nhỏ chơi, nghịch các vật lạ, các chất nguy hiểm =>Em sẽ khuyên ngăn bạn bè hoặc em nhỏ tránh xa, không tiếp xúc với chúng. b. Có người định cưa, đục, tháo chốt bom, mìn, đạn pháo để lấy thuốc nổ ? =>Em sẽ khuyên ngăn họ tránh xa, không làm việc đó nữa. c. Có người định hút thuốc lá, nấu ăn hoặc đốt sưởi gần nơi chứa xăng dầu ? => Cần khuyên ngăn mọi người không được làm những hành động đó vì rất nguy hiểm. d. Có người tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại => Cần báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền, những người có trách nhiệm để kịp thời xử lý.
- HƯỚNG DẪN Ở NHÀ 1. Bài cũ - Học bài và làm hết những bài tập còn lại trong SGK và VBT 2. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Câu 1. Đọc trước nội dung phần đặt vấn đề và trả lời các câu hỏi trong phần gợi ý của bài 16+17 Câu 2. Công dân có các quyền sở hữu nào? Theo em có mấy quyền cơ bản? Lấy ví dụ . Câu 3. Tài sản Nhà nước bao gồm những gì? Tài sản Nhà nước thuộc quyền sở hữu của ai? Câu 4. Kể được những việc làm biết tôn trọng và không biết tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. Câu 5. Sưu tầm ca dao, tục ngữ, khẩu hiệu, bài thơ liên quan đến nội dung bài học.