Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 20: Luyện tập Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

pptx 20 trang thuongdo99 3380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 20: Luyện tập Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_9_tiet_20_luyen_tap_duong_kinh_va_day.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 20: Luyện tập Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

  1. GV: Nguyễn Thị Thanh Thúy TrườngTHCS Long Biên
  2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu và phát biểu định lý suy ra từ mỗi hình vẽ sau? O O HÌNH 1 HÌNH 2 HÌNH 3
  3. Tiết 20. LUYỆN TẬP Bài 1 Cho đường tròn (O,5cm), dây AB và CD. Từ O kẻ OE và OF lần lượt vuông góc với AB,CD. Biết OE = 3cm, CD=6cm. Tính độ dài của AB và OF?
  4. OE=3cm, CD=6cm Đáp án: AB = 2EB=8cm OF= 4cm
  5. Tiết 20. LUYỆN TẬP Bài 2: Cho đường tròn tâm O, đường kính CD. Biết CD đi qua trung điểm M của dây AB. Cho AB = 16, OM = 6. Độ dài OB=? OB = 10 cm
  6. Bài 3: (bài 11/sgk/104) Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD không cắt đường kính AB. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh rằng CH = DK. ( học sinh chia 4 nhóm thực hiện nghiên cứu bài tập)
  7. Cách 1: kẻ OM ⊥ CD CH = DK HM = KM CM = DM AHKB là Định lí 2 OA = OB h.thang OM // AH BK // AH
  8. Cách 2: Lấy I là CH = DK trung điểm của CD CI = DI HI = KI AHKB là OA=OB h.thang OI //BK OI ⊥ BK Định lí 3
  9. Nếu thay điều kiện bài toán như sau: Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD cắt đường kính AB tại I . Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh rằng CH = DK. ( về nhà HS tự nghiên cứu bài 21/sbt/159)
  10. PhÝa sau b«ng hoa nµy lµ mét bøc tranh. §Ó biÕt ®ã lµ bøc tranh nµo c¸c em h·y lÇn lît më tõng c¸nh hoa b»ng c¸ch tr¶ lêi c¸c c©u hái. Tr¶ lêi ®óng mçi c©u hái sÏ ®îưc më mét c¸nh hoa
  11. Câu 1: Câu 1: Cho MN là đường kính, §¸p ¸n : MN CD CD là dây cung của 1 đường tròn.so sánh MN và CD
  12. Câu 2: Cho (O; 5 cm), CD là dây cung dài 6cm, gọi I là trung điểm của CD. Độ dài của OI là? A. 4 cm B. 6 cm C. 5 cm D. 7 cm
  13. Câu 3: Cho (O) đường kính AB, dây cung MN không đi qua tâm và vuông góc với AB tại K thì: A. KA = KB B. KA = KM C. KM = KN D. KB = KN
  14. Câu 4: Cho (O; 5 cm) khoảng cách từ O đến dây MN bằng 4 cm. MN=? cm A. MN=3cm B. MN=4 cm C. MN=5cm D. MN=6cm
  15. C©u 5 : Hãy giải thích vì sao OC = OD? Đáp án: vì ∆ 푣 ô푛𝑔 푡ạ𝑖 , 푙à 푡 푛𝑔 đ𝑖ể ạ푛ℎ ℎ ề푛 푛ê푛 ∈ , 2 ∆ 푣 ô푛𝑔 푡ạ𝑖 , 푙à 푡 푛𝑔 đ𝑖ể ạ푛ℎ ℎ ề푛 푛ê푛 ∈ ( , ) 2 → =
  16. Tiết 20. LUYỆN TẬP Đường kính Đường kính là dây lớn nhất vuông góc với dây đi qua trung điểm của dây không qua tâm
  17. Khoảng cách Độ lớn dây OE=3cm, AB =8cm OF= 4cm ,CD=6cm *Nhận xét về khoảng cách từ tâm đến dây và độ lớn dây tương ứng. *Trường hợp OE=OF hãy dự đoán AB CD
  18. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài 20,21,22/131 SBT. - Đọc trước bài “Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”
  19. Mở rộng bài toán: dây CH = DK CD cắt AB tại I HM = KM CM = DM ∆ 퐾 ó Định lí 2 AN=NK NM//AH ∆ 퐾 ó OA = OB ON // BK
  20. Bài toán vn Giải bài toán sau : Cho tam giác nhọn ABC(AB<AC), các đường cao BD và CE. Chứng minh : a) Bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn b) DE < BC. c) Gọi K là trung điểm của BE. Chứng minh OK//CE d) Qua E, kẻ đường vuông góc với BC, cắt BC tại H, cắt đường tròn (O) tại M. Tính độ dài EM, biết BH = 4cm, HC = 9cm