Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

ppt 22 trang thuongdo99 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_17_day_hoat_dong_hoa_hoc_cua_kim.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ ĐÁP ÁN Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a/ Fe + HCl → a/ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b/ Zn + CuSO4 → c/ Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu c/ Cu + AgNO3 → d/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag d/ Ag + CuSO4 → e/ Ag + CuSO4 → không phản ứng
  2. THẢO LUẬN NHÓM Dự đoán mức độ hoạt động hóa học của các kim loại sau: Fe; Cu; Ag; Na và H?
  3. THẢO LUẬN NHÓM Hãy đề xuất các thí nghiệm so sánh mức độ hoạt động hóa học của các kim loại sau: 1) Fe với Cu 2) Cu với Ag 3) Fe; Cu với (H) 4) Na với Fe Biết trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau: + Dung dịch FeSO4; AgNO3; CuSO4; HCl; nước. + Kim loại Fe; Cu; Na; Ag và giấy tẩy phenolphtalein.
  4. Thí nghiệm Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Ống 1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 Thí nghiệm 1 Ống 2: Cho dây đồng vào dung dịch FeSO4 Ống 1: Cho dây đồng vào dung dịch AgNO3 Thí nghiệm 2 Ống 2: Cho dây bạc vào dung dịch CuSO4 Ống 1: Cho đinh sắt vào dung dịch HCl Thí nghiệm 3 Ống 2: Cho dây đồng vào dung dịch HCl Cốc 1: Cho mẩu kim loại Natri vào nước có giấy tẩm phenolphtalein Thí nghiệm 4 Cốc 2: Cho đinh sắt vào nước có giấy tẩm phenolphtalein
  5. Chú ý khi làm thí nghiệm: - Không để hóa chất dính vào da tay, quần áo hoặc các bộ phận khác trên cơ thể; - Lượng Na chỉ lấy bằng hạt đỗ xanh; - Dùng ống hút lấy dung dịch các chất vào ống nghiệm khoảng từ 1 – 3 ml.
  6. Thí nghiệm 1 Thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng + PTHH Cho đinh sắt Ống nghiệm 1 Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh vào dd CuSO4 sắt Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cho dây đồng Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng xảy ra vào dd FeSO4 Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu Ta xếp: Fe, Cu
  7. Thí nghiệm 2 Thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng + PTHH Có chất rắn màu xám bám ngoài Ống nghiệm1 Cho dây đồng dây đồng vào dd AgNO3 Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3 )2 + 2Ag Ống nghiệm 2 Cho dây bạc Không có hiện tượng xảy ra vào dd CuSO4 Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Ta xếp: Cu , Ag
  8. Thí nghiệm 3 Thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng + PTHH Ống nghiệm1 Cho đinh sắt vào Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần dd HCl  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Ống nghiệm 2 Cho dây đồng vào Không có hiện tượng xảy ra . dd HCl Nhận xét: Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit Vậy ta xếp: Fe , (H) ,Cu
  9. Thí nghiệm 4 Thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng + PTHH Cho mẩu kim loại Natri Mẩu Na tan dần, giấy có màu Cốc 1 vào nước có giấy tẩm đỏ, có khí bay lên phenolphtalein 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cho đinh sắt vào nước có Cốc 2 giấy tẩm phenolphtalein Không hiện tượng gì xảy ra Nhận xét: Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe Ta xếp: Na, Fe
  10. Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau : - Dãy HĐHH của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
  11. THẢO LUẬN NHÓM: Hoàn thành các nội dung nêu nên ý nghĩa của dãy hđhh trong bảng sau: 1 2 3 4
  12. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au *Ý nghĩa 1.Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải . 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro .  VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng khí H2  VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối . VD: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
  13. *Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Ag Au Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải Hỏi Cụ Bạc Vàng
  14. Cuûng coá Bài tập 1 trang 54 SGK Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe Sai rồi B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn Sai rồi C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K Đúng rồi D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe Sai rồi E. Mg, K, Cu, Al, Fe Sai rồi
  15. Bài 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng 1. Kim loaïi naøo sau ñaây coù theå taùc duïng vôùi nöôùc ôû ñieàu kieän thöôøng ? A. K C. Na B. Fe D. Caû A vaø C ñeàu ñuùng 2. Nhöõng kim loaïi naøo sau ñaây taùc duïng vôùi dung dòch H2SO4 (loaõng)? A. Fe, Cu C. Ag, Zn B. Zn, Fe D. Cu, Ag
  16. BÀI TẬP VẬN DỤNG Cho 10,5gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24lit khí (đktc) a) Viết PTHH b)Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng c)Tính % kl mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu? HƯỚNG DẪN GiẢI Cu không phản ứng với dd H2SO4 loãng PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,1 0,1 0,1 nH2 mzn= 0,1.65 = 6,5g mCucòn lại = 10,5 – 6,5 = 4g %Zn = %Cu= 100% - 61,9% = 38,1%
  17. BÀI TẬP VẬN DỤNG Trong những cặp chất sau, cặp nào tác dụng được với nhau? - Viết các PTHH minh hoạ cho các phản ứng. a) 2K + 2H2O 2KOH + H2 a) K + H2O b) b)Zn +Zn HCl + 2HCl ZnCl2 + H2 c) Cuc) +Cu HCl + HCl Không phản ứng d) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu d) Zn + CuSO4 e) Fe + MgCl2 Không phản ứng e) Fe + MgCl2 K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc dãy HĐHH của kim loại - Ghi nhớ ý nghĩa của dãy - Vận dụng làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK-T54
  19. Xin c¸m ¬n thÇy c« vµ c¸c em Chóc thÇy c« m¹nh khoÎ Chóc c¸c em häc tèt