Bài giảng môn Số học Khối 6 - Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Số học Khối 6 - Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_so_hoc_khoi_6_tiet_31_uoc_chung_lon_nhat_nam_h.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Số học Khối 6 - Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Năm học 2017-2018
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30.
- Tập hợp các ước chung của 12 và 30. Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12 } Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 } ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6 }
- 1. Ước chung lớn nhất: Ví dụ 1: Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30. Ư (12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 } Ư (30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 } ƯC (12, 30) = { 1; 2; 3; 66 } Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) =
- Khái niệm: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN (12, 30).
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (5, 1) và ƯCLN (12, 30, 1) ƯCLN (5, 1) = 1; ƯCLN (12, 30, 1) = 1. Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có: ƯCLN (a, 1) = 1; ƯCLN (a, b, 1) = 1.
- 2. Tìm ứớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168). 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7
- 2. Tìm ứớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168). 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7
- 2. Tìm ứớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168). 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 ƯCLN (36; 84; 168) = 2 . = 4 . 3 = 12
- Qui tắc: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: * Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. * Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. * Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
- ?1 Tìm ƯCLN (12, 30). 12 = 22 . 3 30 = 2 . 3 . 5 ƯCLN (12, 30) = 2 . 3 = 6
- HOẠT ĐỘNG NHÓM ?2 Tìm ƯCLN của các số sau: a/ 8, 9 và 8, 12, 15. b/ 60, 180 và 24,16, 8. * Nhóm 1(Tổ 1) và Nhóm 3 (Tổ 3) làm câu a. * Nhóm 2(Tổ 2) và Nhóm 4 (Tổ 4) làm câu b.
- Nhóm 1 & Nhóm 3: 3 8 = 23 8 = 2 2 9 = 32 12 = 2 . 3 ƯCLN (8, 9) = 1 15 = 3 . 5 ƯCLN (8, 12, 15) = 1
- Chú ý: a/ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
- Nhóm 2 & Nhóm 4: 60 = 22 . 3 . 5 180 = 22 . 32 . 5 ƯCLN (60, 180) = 22 . 3 . 5 = 60 8 = 23 16 = 24 24 = 23 . 3 ƯCLN (8, 16, 24) = 23 = 8
- Chú ý: a/ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau. b/ Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
- Câu 1: Chọn đáp án đúng a) ƯCLN (56, 140, 1) là: A 1 ĐÚNG B 14 SAI C 56 SAI D 140 SAI
- Câu 1: Chọn đáp án đúng b) ƯCLN (30, 60, 180) là: A 15 SAI B 30 ĐÚNG C 60 SAI D 180 SAI
- Câu 2: Chọn đáp án đúng a và b có ƯCLN bằng 1, thì SAI A a và b phải là hai số nguyên tố SAI B a là số nguyên tố, b là hợp số SAI C a là hợp số, b là số nguyên tố ĐÚNG D a và b là hai số nguyên tố cùng nhau
- Tìm ƯCLN của hai số bằng máy tính bỏ túi Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865).
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) 520 3960 và ƯCLN (283935, 209865). 0.
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960)và 520 3960 ƯCLN (283935, 209865). 13 99
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) 520÷13 và ƯCLN (283935, 209865). 13 99
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) 520÷13 và ƯCLN (283935, 209865). 40 Đáp án: ƯCLN (520, 3960) =
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) 520 3960 và ƯCLN (283935, 209865). 13 99 Đáp án: ƯCLN (520, 3960) = 40
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) 3960÷ 99 và ƯCLN (283935, 209865). 13 99 Đáp án: ƯCLN (520, 3960) = 40
- Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) 3960÷ 99 và ƯCLN (283935, 209865). 40 Đáp án: ƯCLN (520, 3960) = 40 ƯCLN (283935, 209865) = 12345
- Tìm ƯCLN của hai số bằng máy tính bỏ túi Ví dụ: Tìm ƯCLN (520, 3960) và ƯCLN (283935, 209865). Tổng quát: Tìm ƯCLN (A, B); giả sử A < B, ta làm như sau: * Viết A/B dưới dạng phân số tối giản a/b Cách bấm phím: A ab/c B = a b * ƯCLN (A, B) = A ÷ a hoặc ƯCLN (A, B) = B ÷ b.
- - Học bài, làm bài tập 140, 141/56 sgk. - Xem trước phần luyện tập 1, tiết sau luyện tập. Cảm ơn Quý Thầy Cô cùng các em học sinh đã tham dự tiết học này.
- Bài 139/56 sgk: Tìm ƯCLN của: a/ 56 và 140. b/ 24, 84, 180 c/ 15 và 19 Giải: a/ 56 = 23 . 7 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN (56, 140) = 22 . 7 = 4 . 7 = 28 b/ 24 = 23 . 3 84 = 22 . 3 . 7 184 = 22 . 32 . 5 ƯCLN (24, 84, 184) = 22 . 3 = 4 . 3 = 12 c/ 15 = 3 . 5 19 = 1 . 19 ƯCLN (15, 19) = 1