Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_92_phuong_phap_ta_nguoi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Phương pháp tả người
- KIỂM TRA BÀI CŨ ? Muốn tả cảnh cần phải làm gì? Bố cục của bài văn tả cảnh có mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? Trả lời: * Muốn tả cảnh cần: + Xác định được đối tượng miêu tả. + Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu. + Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự. * Bố cục bài tả cảnh gồm có 3 phần: + Mở bài: giới thiệu cảnh được tả. + Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. + Kết bài:thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
- Tiết 92 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
- I. Tìm hiểu về phương pháp tả người. 1. Ví dụ: a,b. sgk - tr. 47. - HĐN 7p, thực hiện phần a,b (tr.47,48) - HS: báo cáo, điều hành, chia sẻ.
- Đoạn văn 1: Tả Dượng Hương Thư chèo thuyền vượt thác. Đoạn văn 2: Tả chân dung Cai Tứ Đoạn văn 3: Tả hình ảnh 2 người trong keo vật - Quắm Đen, Cai Tứ (2). Đặc điểm nổi bật: - Tả Dượng Hương Thư: khỏe mạnh, oai phong, dũng mãnh, hiền lành. - Tả Cai Tứ: gầy nhỏ, quỉ quyệt, xảo trá, gian giảo. - Quắm Đen: trẻ trung, nhanh nhẹn. - Ông Cản Ngũ: chậm chạp, khỏe mạnh.
- Đoạn 1: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ. Đoạn Đối Đặc điểm văn tượng nổi bật Từ ngữ và hình ảnh miêu tả Người chống Ngoại hình: như một pho tượng đồng đúc, Dượng thuyền vượt các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn 1 Hương thác có vẻ đẹp chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. Thư dũng mãnh, gân Động tác: ghì trên ngọn sào giống như một guốc, quả cảm hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
- Đoạn 2: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Dưới cặp lông mày lổm chổm trên gò xương, lấp lánh đôi mắt gian hùng. Mũi lão gồ sống mương dòm xuống bộ râu mép lúc nào cũng hình như cố giấu giếm, đậy điệm cái mồm toe toét tối om như cửa hang, trong đó đỏm đang mấy chiếc răng vàng hợm của. Đoạn Đối Đặc văn tượng điểm Từ ngữ và hình ảnh miêu tả nổi bật Người - Thân hình: thấp và gầy - Tuổi tác: độ bốn lăm, năm mươi Cai Tứ đàn ông -Gương mặt: vuông nhưng hai má hóp lại, cặp lông mày gian lổm chổm, đôi mắt gian hùng, mũi lão gồ sống mương, bộ 2 hùng râu mép lúc nào cũng hình như cố giấu giếm đậy điệm, cái mồm toe toét tối om như cửa hang, đỏm đang mấy chiếc răng vàng hợm của.
- Đoạn Đối Đặc văn tượng điểm Từ ngữ và hình ảnh miêu tả nổi bật Hành động : + Quắm Đen: lăn xả đánh ráo riết lấn lướt vờn tả, đánh hữu, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá. + Ông Cản Ngũ : lờ ngờ, chậm chạp, lúng túng, hai tay dang rộng ra để sát xuống mặt đất xoay xoay chống đỡ : bước hụt mất đà chúi Hai người xuống. 3 Tài giỏi, trong keo vật mạnh + Quắm Đen: như một con cắt ôm một bên chân ông (Cản Ngũ), ở đền Đô khỏe bốc lên. + Ông Cản Ngũ: vẫn chưa ngã, đứng như cây trồng + Quắm Đen: loay hoay gò lưng không bê nổi + Ông Cản Ngũ: vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại thò tay nắm lấy khố Quắm Đen nhấc bổng anh ta lên
- * Đoạn văn 3: - Có bố cục gồm 3 phần. + Mở bài: "từ Ông Đô ầm ầm". Giới thiệu chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật. + Thân bài: "Ngay nhịp trống bụng vậy". Miêu tả chi tiết keo vật. + Kết bài: "còn lại". Nêu cảm nghĩ và nhận xét về keo vật. - Keo vật giữa Cản Ngũ và Quắm Đen. - Hội vật đền Đô.
- - Đoạn 1: Tả dượng Tả người trong tư Hương Thư: Người thế làm việc chèo thuyền vượt thác. Thường dùng nhiều động từ Đặc tả chân dung - Đoạn 2: Tả Cai Tứ: Thường dùng Một ông cai gian xảo. nhiều tính từ Tả người trong tư - Đoạn 3: Tả Cản Ngũ thế làm việc và Quắm Đen: Hai đô Thường dùng vật tài mạnh nhiều động từ
- 2. Ghi nhớ: - Muốn tả người cần: + Xác định đối tượng cần tả + Quan sát, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu; + Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự - Bố cục bài văn tả người: + MB: Giới thiệu người được tả. +TB: Miêu tả chi tiết(ngoại hình, cử chỉ, hành động , lời nói ) + KB: Nêu nhận xét và cảm nghĩ về người định tả
- SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI VÀ PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH? TẢ NGƯỜI TẢ CẢNH - Đều xác định đối tượng miêu tả. - Quan sát, lựa chọn các chi tiết. GIỐNG - Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự. NHAU - Nêu được cảm nhận, suy nghĩ của người viết về đối tượng miêu tả. Miêu tả chi tiết: Miêu tả theo thứ tự: + Ngoại hình + Không gian. KHÁC + Cử chỉ, hành động, lời + Thời gian. NHAU nói. + Từ khái quát đến cụ + Tính cách, sở thích thể.
- II. Luyện tập. Bài tập 1: Hãy nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng sau đây: - Một em bé chừng 4-5 tuổi. - Một cụ già cao tuổi. - Cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp.
- Một em bé từ 4 - 5 tuổi - Thân hình mũm mĩm. - Da trắng hồng. - Mắt đen lóng lánh. - Miệng bé xinh, toe toét cười.
- Hình ảnh cô giáo say sưa giảng bài. - Tả ngoại hình: trạc tuổi, tầm vóc (cao hay thấp), dáng điệu, nét mặt, đôi mắt. - Cử chỉ, hành động: lời giảng, việc làm cụ thể, Tay cầm phấn, chân bước chầm chậm. - Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng.
- Dàn bài miêu tả em bé chừng 4 – 5 tuổi 1. Mở bài: - Em bé đó tên là gì? Mấy tuổi? Trai hay gái? - Quan hệ với em như thế nào? 2. Thân bài: + Hình dáng: - Tầm vóc, thân hình: (cao, thấp? mập mạp hay thanh mảnh ? ) - Màu da: trắng trẻo hay ngăm ngăm? - Mái tóc: dài, ngắn? - Gương mặt: tròn hay trái xoan? Có nét gì đáng chú ý? +Tính nết: - Có ngoan ngoãn, biết nghe lời hay không? - Hiền hoà hay nghịch ngợm, hiếu động? - Có thông minh, khéo léo hay không? - Có tài gì? (Hát, múa, kể chuyện, làm trò, bắt chước người khác ) 3. Kết bài: Cảm nghĩ của em: - Yêu mến bé - Thích chơi với bé
- Dàn bài miêu tả một cụ già cao tuổi 1. MỞ BÀI: Giới thiệu cụ già em định tả. 2. THÂN BÀI + Tả hình dáng: đã ngoài sáu mươi tuổi, - Tuổi tác- dáng đi (chậm chạp, khệnh khạng) . - Tóc (bạc phơ) - mắt (mờ, màu hột nhãn)- da (những đường nhăn ở trán và gò má sạm đen nhăn nheo, có điểm chấm đồi mồi) - (lưng còng) - Nụ cười hiền từ. + Tả tính tình: Yêu thương - nuông chiều con cháu - thích làm công việc nhẹ (dọn dẹp nhà cửa, nhổ cỏ, tưới cây, ), hiền từ, nhân hậu với mọi người. - Bà chăm sóc cháu: ru, kể chuyện, dỗ dành cháu. 3. KẾT BÀI - Tỏ lòng kính trọng bà. - Nguyện sẽ nghe theo lời dạy của bà.
- HƯỚNG DẪN HỌC BÀI * Bài cũ: Học nội dung phần ghi nhớ sgk (tr.48). Viết một đoạn văn hoặc một bài văn tả người có sử dụng phép so sánh. * Bài mới: Soạn bài văn bản: “ Đêm nay Bác không ngủ” - Đọc kĩ và kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Tìm hiểu bố cục và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Trả lời các câu hỏi ở Mục 2. Tìm hiểu văn bản.Sưu tầm các bài thơ, bài hát về Bác Hồ
- CHÚC CÁC CON HỌC TẬP TỐT!