Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 13, Bài 4: Những câu hát than thân - Đỗ Thị Thanh Xuân

ppt 27 trang thuongdo99 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 13, Bài 4: Những câu hát than thân - Đỗ Thị Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_13_bai_4_nhung_cau_hat_than_tha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 13, Bài 4: Những câu hát than thân - Đỗ Thị Thanh Xuân

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
  2. KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài ca dao số 1 viết về tình yêu quê hương đất nước, con người? Em có suy nghĩ gì về quê hương, đất nước mình? Câu 2: Bài ca dao số 1, số 2, số 3 trong bài Những câu hát than thân có nhắc đến những con vật, sự vật nào? Tác giả mượn hình ảnh những con vật, sự vật để nói đến ai?
  3. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Chú thích: - Nhan đề: Những câu hát than thân theå hieän noãi nieàm taâm söï cuûa taàng lôùp bình daân, neâu leân hieän thöïc ñôøi soáng cuûa ngöôøi lao ñoäng döôùi cheá ñoä cuõ. II. Phân tích:
  4. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Chú thích: II. Phân tích: Thương thay thân phận con tằm, 1. Bài ca dao 2: Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ. Thương thay lũ kiến li ti, Kiếm ăn được mấy phả đi tìm mồi. Thương thay hạc lánh đường mây, Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi. Thương thay con cuốc giữ trời, Dầu kêu ra máu biết người nào nghe.
  5. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: ? Em hiểu cụm từ thương thay như thế nào ? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này.
  6. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN Bài 2: Thương thay thân phận con tằm, Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ. Thương thay lũ kiến li ti, Kiếm ăn được mấy phả đi tìm mồi. Thương thay hạc lánh đường mây, Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi. Thương thay con cuốc giữ trời, Dầu kêu ra máu biết người nào nghe.
  7. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: + Cụm từ “Thương thay” → điệp ngữ, thương cảm cho mình, cho người. + Sử dụng câu hỏi tu từ.
  8. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN ? Phân tích những nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ trong bài 2. Thương thay thân phận con tằm, Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
  9. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2:  * Nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ : + Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác.
  10. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: Thương thay lũ kiến li ti, Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
  11. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2:  * Nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ : + Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác. + Con kiến: thân phận nhỏ bé vất vả mà vẫn nghèo khổ.
  12. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: Thương thay hạc lánh đường mây, Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
  13. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2:  * Nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ : + Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác.  + Con kiến: thân phận nhỏ bé vất vả nhưng vẫn nghèo khổ. + Con hạc : cuộc đời phiêu bạt và những cố gắng vô vọng.
  14. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: Thương thay con cuốc giữ trời, Dầu kêu ra máu biết người nào nghe.
  15. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: + Con cuốc : nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ.  => Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của của người lao động bị áp bức bóc lột chịu nhiều oan trái trong xã hội cũ.
  16. Con kiến mà leo cành đào, Leo phải cành cụt, leo vào leo ra. ThânCon em kiến như mà con leo hạc cành đầu đa, đình, MuốnLeo bay phải không cành cụt,cất leonổi ra mình leo vào mà. bay.
  17. HÌNH ẢNH ẨN DỤ CỤ THỂ Con tằm Con kiến Con hạc Con cuốc Thương cho Thương cho Thương cho Thương nỗi khổ của thân phận cho thân cuộc đời những thân phiêu bạt,lận thấp cổ bé phận suốt phận nhỏ đận và những họng, có nỗi đời bị kẻ nhoi suốt đời cố gắng vô khổ đau oan xuôi ngược khác bòn vọng của trái không rút sức vất vả làm người lao được lẽ công lực. lụng mà vẫn động bằng nào soi nghèo khó. tỏ
  18. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: 2. Bài ca dao 3: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
  19. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: 2. Bài ca dao 3:  + Hình ảnh so s¸nh: Th©n em - tr¸i bÇn tr«i → gîi th©n phËn ngheò kho,́ đắng cay.  => Số phận của người phụ nữ trong XHPK nghèo khó, chìm nổi, lênh đênh, hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, không có quyền quyết định cuộc đời mình.
  20. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bài ca dao 2: 2. Bài ca dao 3: Thân em như giếng giữa đàng Người thanh rửa mặt , người phàm rửa chân.
  21. Tuần 4. Tiết: 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: III. Tổng kết: 1. nghệ thuật: - Sử dụng ẩn dụ, so sánh, tượng trưng, phóng đại, điệp từ, - Sử dụng các cách nói: thân em, thân cò, thân phận, - Sử dụng các thành ngữ. 2. Ý nghĩa: Những bài ca dao than thân không chỉ nêu lên nỗi khổ và tâm trạng của người lao động mà còn thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực. Ghi nhớ: SGK/49.
  22. Câu 1: Những câu hát than thân là lời của ai? (Chọn câu trả lời đúng A,B,C,D) AA Người dân lao động thời xưa. B Tầng lớp quan lại. C Nhân dân Việt Nam. D Cả A, B, C, D đều sai.
  23. Câu 2: Người dân thường than thở về điều gì? (Chọn câu trả lời đúng A,B,C,D) A. Thân phận nhỏ bé của mình. B. Số phận vất vả của mình. CC. Tất cả những nỗi đau khổ đắng cay của người lao đông. D. Sự thiếu thốn trong đời sống vật chất.
  24. Câu 3: “Những câu hát than thân” được giới thiệu trong sách giáo khoa chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hóa. BB. So sánh và ẩn dụ. C. Hoán dụ và so sánh. D. Ần dụ và hoán dụ.
  25. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP * Đối với bài học tiết này: + Học thuộc lòng và nắm nội dung nghệ thuật bài ca dao số 2, số 3 + Làm bài tập1 phần luyện tập và đọc thêm SGK/50. + Sưu tầm các bài ca dao về chủ đề than thân. * Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài “Những câu hát châm biếm”. Yêu cầu: + Tìm hiểu khái niệm những câu hát châm biếm. + Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK/51, 52. + Tìm hiểu kĩ nội dung, nghệ thuật các câu hát. + Sưu tầm các bài cac dao khác có cùng nội dung.
  26. Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi.