Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 15: Đại từ

ppt 9 trang thuongdo99 1900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 15: Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_15_dai_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 15: Đại từ

  1. Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Trình bày khái niệm từng loại? -Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hoàn toàn, cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; - Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
  2. ⚫ Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của viên phấn – Đỏ; Gọi tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu. ⚫ Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã làm tên gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ thực từ mà nó không làm tên gọi cho sự vật, tính chất, hoạt động mà nó trở thành một công cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học này ta cùng tìm hiểu.
  3. I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ: 1. Ví dụ : SGK 2. Nhận xét: a) Khái niệm : Đại từ dùng để trỏ người, sự Thế nào là vật, hoạt động, tính đại từ ? chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
  4. a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau.Phải nói em tôi rất I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ: ngoan. Nó lại khéo tay nữa. 1. Ví dụ : SGK (Khánh Hoài) 2. Nhận xét: b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn a) Khái niệm: Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng) ⚫ Từ “nó” -> em tôi c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác ⚫ Từ “nó” ->con gà rung lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp ⚫ Từ “thế” -> chia mắt tuyệt vọng nhìn tôi. đồ chơi ( Khánh Hoài) ⚫ Từ “ai” -> dùng d. Ai làm cho bể kia đầy, để hỏi Cho ao kia cạn, cho gầy co con? ⚫ Từ “thế”-> ngoan e. Các em ngoan thế, vừa học giỏi vừa lao động giỏi.
  5. I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ: ⚫ Nó lại khéo tay nữa 1. Ví dụ : SGK CN VN 2. Nhận xét: a) Khái niệm: ⚫ Người học giỏi nhất lớp là nó b) Chức năng ngữ CN VN pháp: ⚫ Tiếng nó dõng dạc nhất xóm - Chủ ngữ DT - Vị ngữ : ⚫ Vừa nghe thấy thế - Phụ ngữ của danh từ ĐT - Phụ ngữ của động từ ⚫ Các em ngoan thế - Phụ ngữ của tính từ TT
  6. I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ: ⚫ Từ “nó” -> em tôi II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ ⚫ Từ “nó” ->con gà 1. Đại từ để trỏ: ⚫ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tắc vàng bấy nhiêu. a) Trỏ người, sự vật ( đại từ xưng hô) ⚫ Từ “thế” -> chia đồ chơi b) Trỏ số lượng. ⚫ Từ “thế”-> ngoan c) Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
  7. I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ: II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ Các đại từ ai , gì Hỏi về cái gì ? 1. Đại từ để trỏ: 2. Đại từ để hỏi Các đại từ bao a) Hỏi về người, sự Nhiêu, mấy hỏi vật Về cái gì ? b) Hỏi về số lượng Các đại từ sao c) Hỏi về hoạt động, , thế nào hỏi về tính chất, sự việc cái gì ?
  8. 1.a) Hãy sắp các đại từ trỏ người , sự vật theo bảng dưới đây: Ngôi số Số ít Số nhiều Tôi, tao , tớ 1 Chúng tôi, chúng tao Chúng mày 2 Mày , cậu 3 Nó, hắn , y Chúng nó Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : ông , bà, chú, bác, cô, dì, con, cháu .cũng được sử dụng như đại từ nhân xưng.