Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 29+30: Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) - Phạm Thị Thanh

ppt 14 trang thuongdo99 4240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 29+30: Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) - Phạm Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_2930_van_ban_qua_deo_ngang_ba_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 29+30: Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) - Phạm Thị Thanh

  1. Tiết 29-30: Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) Giáo viên: Phạm Thị Thanh
  2. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) I.Đọc-Tìm hiểu chung. 1.Tác giả: - Tên thật: Nguyễn Thị Hinh. Sống ở thế kỷ XIX Quê ở làng Nghi Tàm (nay thuộcTây Hồ, Hà Nội). Chồng bà làm tri huyện Thanh Quan (nay thuộc Thái Ninh, Thái Bình). Do đó có tên gọi Huyện Thanh Quan. - Là một trong số nữ sỹ tài hoa hiếm có trong thời trung đại.
  3. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) I. Đọc-Tìm hiểu chung: 2.Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: khoảng thế kỷ 19, khi bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa quê, vào kinh đô Huế nhận chức: “Cung trung giáo tập” (dạy nghi lễ cho các cung nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua).
  4. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) 2. Tác phẩm: QUA ĐÈO NGANG Thể thơ : Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Thất ngôn bát cú Đường luật. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta.
  5. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) 2. Tác phẩm: Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, ĐỀ Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, THỰC Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Bố cục: Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, 4 phần: LUẬN Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non,nước, KẾT Một mảnh tình riêng, ta với ta.
  6. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) II. Đọc-Tìm hiểu chi Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, tiết: 1. Hai câu đề : -Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn, gợi nhớ. Cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời gian nào trong ngày ? Thời điểm đó đã bộc lộ được tâm trạng gì của nhà thơ ? Thời gian buổi chiều tà dễ gợi buồn, gợi nhớ, dễ bộc lộ tâm sự cô đơn của nhà thơ .
  7. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, II/ Đọc-Tìm hiểu chi tiết : Cỏ cây chen lá, đá chen hoa. 1/ Hai câu đề : -Phép liệt kê : cỏ, cây, đá, lá, hoa -> cảnh vật -Thời gian buổi chiều tà -> gợi dày dặc, bề bộn -Điệp từ “ chen “ : ->gợi sự rậm rạp, chen Buồn, gợi nhớ. chúc lẫn vào nhau - Gieo vần lưng “ đá – lá “ : - > nhấn mạnh -Thiên nhiên hoang dã, sự rậm rạp của Đèo Ngang nguyên sơ. Qua những biện pháp nghệ thuật Tác giả đã sử dụng những đó, giúp em hình dung như thế nào biện pháp nghệ thuật nào ở về cảnh Đèo Ngang buổi chiều tà ? đây ? Chỉ rõ ?
  8. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) II/ Đọc-Tìm hiểu chi tiết : Lom khom dưới núi, tiều vài chú, 1/ Hai câu đề : Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. -Thời gian buổi chiều tà -> gợi -Từ láy tượng hình : buồn. + Lom khom ->gợi hình dáng vất vả của người tiều phu -Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ. + Lác đác ->sự thưa thớt ít ỏi của các quán chợ 2/ Hai câu thực : - Dùng từ láy, đảo ngữ, phép đối. - Đảo ngữ :-> nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt hiu - Cuộc sống của con người thưa quạnh của lều chợ thớt, vắng vẻ. - Phép đối : đối thanh, đối từ loại và đối cấu LomEm cókhom nhậnvà xétlác gìđác vềthuộc trật tự trúc câu -> Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ. CuộcQuacú phápnhữngtừsống loại củacon nàobiện 2 câu ngườiđãpháp thựchọc được ?nghệnày ? nhàthuậtNó cóthơ trên,sứcmiêu gợiem tảthấy nhưquahình thếnhững nàoảnh ? hìnhvà cuộcảnh sốngnào ?của con người ở đây như thế nào ?
  9. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) II/ Đọc- Tìm hiểu chi tiết Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. 3/ Hai câu luận : - Ẩn dụ tượng trưng Chơi chữ Ngoài biện pháp ẩn dụ, các em Vậycòn theo phát em, hiện tiếng tác giảchim sử dụng cuốcTrongnghệ và chim buổithuật đachiều nào đa nữa kêutà hoang trongtrên đèohaivắng vắng từ đó,“quốc lúc nhà chiều quốc, thơ tà đã giagợi nghe giacảm “? giác gì?thấy âm thanh gì ? ? Mượn tiếng chim để bày tỏ tâm trạng nỗi lòng mình, đây là hình thức biểu đạt nào ? -> Gợi nỗi buồn nhớ, khắc khoải
  10. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) II/ Đọc- Tìm hiểu chi tiết Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, 1/ Hai câu đề : Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. 2/ Hai câu thực : - Đối : thanh, từ loại, nghĩa -> làm cho câu thơ 3/Hai câu luận : cân đối nhịp nhàng. - Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ, đối - Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ. Những biện pháp trên Haiđãcâu gópluận phầncòn bộcsử lộdụng tâm phéptrạng đối, emcảmhãy xúcchỉ ragì phépcủa nữđối sĩvà ?tác dụng của nó ?
  11. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) II Đọc- Tìm hiểu chi tiết Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, 1/ Hai câu đề : Một mảnh tình riêng, ta với ta. Cảnh : trời , non, nước : -> rộng lớn, bao la 2/ Hai câu thực : -Hai câu đề : chi tiết 3/ Hai câu luận : -Hai câu kết : bao quát, rộng lớn 4/ Hai câu kết : Trời, non, nước > tạo ấn nàocâu ? cuốiQua cóchi gì tiết khác nào với ? cảnh ở 2 câu đề ? Hành động của tượng mạnh về thiên nhiên rộng lớn nhân vật trữ tình? Nhịp thơ ?Tác dụng ?
  12. Văn bản : Qua Đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. 4/ Hai câu kết : - Tâm trạng buồn, cô đơn, tâm sự thầm -Cảnh rộng lớn > nỗi lòng đau đáu, da diết, thiết tha của nữ sĩ TQ đối với đất nước
  13. Cảnh Đèo Ngang ngày nay
  14. DẶN DÒ * Đối với bài học ở tiết học này: - Về nhà học bài, học ghi nhớ, học thuộc lòng văn bản. - Viết thành văn cảm nhận sâu sắc của em về bài thơ. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài: “ Bạn đến chơi nhà”. + Tác giả, tác phẩm. + Cảm xúc của nhà thơ khi bạn tới chơi. + Gia cảnh của chủ nhà. + Ý nghĩa bài thơ.