Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thu Hương

ppt 12 trang thuongdo99 1910
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_85_them_trang_ngu_cho_cau_tiet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thu Hương

  1. KHỞI ĐỘNG Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Câu đặc biệt là câu A Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. B Cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. C Chỉ có chủ ngữ D Chỉ có vị ngữ. Bạn thửChúc lần mừngnữa xem bạn !Ồ ! ! Tiếc quá.Sai rồi !
  2. KHỞI ĐỘNG Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt? A Mưa rất to. B Hoa Sim ! C Trên cao, bầu trời trong xanh không một gơn mây. D Lan là học sinh. Bạn thửChúc lần mừngnữa xem bạn ! ! Ồ ! TiếcSai rồiquá. !
  3. KHỞI ĐỘNG Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất. Câu 3: Trong các dòng sau đây, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ? A Gọi đáp. B Bộc lộ cảm xúc. C Làm cho thông tin được ngắn gọn hơn. D Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vậtỒ hiện ! Tiếc tượng. quá. Chúc mừng bạn !Sai rồi ! Sai rồi !
  4. VÍ DỤ Câu 1: Mùa xuân! Cây cối đâm chồi nẩy lộc. Câu 2: Mùa xuân, cây cối//đâm chồi nẩy lộc. TN CN VN Em có nhận xét gì về hai cụm từ mùa xuân trong hai ví dụ trên?
  5. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN GIÁO VIÊN : NGUYỄN THU HƯƠNG NĂM HỌC : 2018 - 2019
  6. TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Đặc điểm của trạng ngữ: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu 1 Ví dụ: (SGK/ 39) hỏi. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, Các trạng ngữ: người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre  Bổ sung thông tin về địa điểm ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.[ ] Tre với người như thế đã mấy nghìn  Bổ sung thông tin về thời gian năm. Một thế kỉ “văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra  Bổ sung thông tin về thời gian được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng  BổCác sungtrạng thôngngữ vừatin vềtìm thờiđược gian nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm bổ sung cho câu nội dung gì? thóc. ( Thép Mới)
  7. TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ? Có thể chuyển trạng ngữ trong câu sau sang những vị trí nào? Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Có thể chuyển trạng ngữ trong câu trên sang các vị trí: - Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. - Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. → Trạng ngữ có thể đứng đầu câu,GiữaTừ cuối ví trạng câudụ trên, hoặc ngữ em giữavà thấycác câu thành phầntrạng chính ngữ cócủa thể câu đứng được ở phân 2. Bài học: Ghi nhớ: (SGK/39) nhữngbiệt vị bằng trí nào dấu trong hiệu câu?nào?
  8. TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Ví dụ: Trong hai câu dưới đây, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Vì sao? Câu 1: Tôi đọc báo hôm nay. Câu 2: Hôm nay, tôi đọc báo. - Câu 1: không có trạng ngữ vì cụm từ “ hôm nay ” là phụ ngữ cho cụm động từ (bổ nghĩa cho động từ “đọc”). - Câu 2: cụm từ “hôm nay” là trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa về mặt thời gian cho câu.
  9. TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy II. Luyện tập: cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là Bài tập 1: SGK/39,40: trạng ngữ? Trong những câu còn lại, cụm - Câu có cụm từ mùa xuân làm từ mùa xuân đóng vai trò gì? trạng ngữ là câu b. a. Mùa xuân cùa tôi- mùa xuân Bắc - Trong các câu còn lại, từ mùa Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân đóng vai trò: xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, + Câu a: làm chủ ngữ ( mùa có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. xuân 1,2,3), vị ngữ (mùa xuân 4). b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. + Câu c: làm phụ ngữ trong c. Tự nhiên như thế ai cũng chuộng cụm động từ. mùa xuân. + Câu d: câu đặc biệt. d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.
  10. TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU II. Luyện tập: Tìm trạng ngữ có trong đoạn trích dưới Bài tập 2, 3: SGK/40. đây, phân loại các trạng ngữ đó. Các trạng ngữ: a.Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, a.- như báo trước mùa về của một nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo thức quà Thảothanh nhã luận và tinh nhóm khiết. trước mùa về của một thức quà thanh nhã và  TrạngThời ngữ chỉ gian: thời gian 3 phút tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua - khi đi qua những cánh đồng xanh, những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi lúa còn tươi, thơm mát của bông lúa non không? Trong cái  Trạng ngữ chỉ nơi chốn vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng - Trong cái vỏ xanh kia, phất hương vị ngàn hoa. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong  Trạng ngữ chỉ nơi chốn xuống, nặng vì cái chất quý - Dưới ánh nắng, trong sạch của trời. ( Thạch Lam)  Trạng ngữ chỉ nơi chốn b.- với khả năng thích ứng với b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn nói trên đây, cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.  Trạng ngữ chỉ cách thức ( Đặng Thai Mai)
  11. TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Bài tập 3b: SGK/40. Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết. Cho ví dụ minh hoạ. - Ngày mai, tôi đi Hà Nội. -> Trạng ngữ chỉ thời gian. - Trên đường, xe cộ tấp nập qua lại. -> Trạng ngữ chỉ nơi chốn. - Vì dầm mưa, nên em đã bị ốm. -> Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Để đạt danh hiệu học sinh giỏi, em phải cố gắng rất nhiều. -> Trạng ngữ chỉ mục đích. - Bằng xe đạp, nó đến trường mỗi ngày. -> Trạng ngữ chỉ phương tiện. - Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ này. -> Trạng ngữ chỉ cách thức. - Như một con thiêu thân, nó suốt ngày lao vào chơi game. -> Trạng ngữ chỉ sự so sánh.
  12. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Học bài: - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, nắm vững đặc điểm của trạng ngữ. - Hoàn thành các bài tập trong SGK. - Làm bài tập sau: Viết một đoạn văn về chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng trạng ngữ, gạch chân các trạng ngữ đó. 2. Soạn bài: - Soạn bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”. + Đọc kĩ và thực hiện đầy đủ theo các yêu cầu trong SGK. + Làm các bài tập trong SGK