Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 9, Bài 3: Văn bản Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 9, Bài 3: Văn bản Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_9_bai_3_van_ban_ca_dao_dan_ca_n.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 9, Bài 3: Văn bản Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình
- Tiết 9 – Văn bản CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
- I. Tìm hiểu chung 1. Khái niệm ca dao, dân ca - Ca dao, dân ca là các khái niệm tương đương chỉ thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. - Dân ca: những sáng tác kết hợp lời và nhạc. - Ca dao: lời thơ của dân ca; thể thơ ca dao. 2. Đọc – hiểu chú thích
- II. Tìm hiểu văn bản 1. Bài ca dao thứ nhất - Bài ca dao là lời của người mẹ khi hát ru con. - Đặc sắc nghệ thuật: + Hình thức truyền đạt: Hát ru – gợi tình cảm gần gũi, ấm áp, thân thương của người mẹ dành cho con. + Hình ảnh so sánh ví von truyền thống, quen thuộc: Công cha – núi ngất trời; nghĩa mẹ - nước ở ngoài biển Đông. Lấy cái mênh mông, vĩnh hằng của thiên nhiên để so sánh, làm nổi bật công ơn cha mẹ.
- II. Tìm hiểu văn bản 1. Bài ca dao thứ nhất - Đặc sắc nghệ thuật: + Cách nói dùng từ định mức: Núi ngất trời, núi cao, biển rộng mênh mông. + Lối nói đối xứng truyền thống: Công cha – nghĩa mẹ. + Sử dụng thành ngữ “Cù lao chín chữ”: Cụ thể hóa công lao cha mẹ; thể hiện âm điệu tôn kính, nhắn nhủ của câu hát.
- II. Tìm hiểu văn bản 1. Bài ca dao thứ nhất - Đặc sắc nội dung : + Ca ngợi công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái. + Nhắn nhủ về bổn phận, trách nhiệm của con cái đối với công lao to lớn của cha mẹ.
- II. Tìm hiểu văn bản 1. Bài ca dao thứ nhất 2. Bài ca dao thứ tư - Bài ca dao là lời của ông bà hoặc cô bác nói với cháu, của cha mẹ nói với con hoặc của anh em ruột thịt tâm sự với nhau. - Đặc sắc nghệ thuật: + Lặp từ ngữ (cùng chung, cùng thân): Lời khẳng định anh em không phải người xa lạ, mà thân thiết, gắn bó. Anh em tuy hai mà một, vì cùng chung cha mẹ, chung một gia đình.
- II. Tìm hiểu văn bản 1. Bài ca dao thứ nhất 2. Bài ca dao thứ tư - Đặc sắc nghệ thuật: + Hình ảnh so sánh: Anh em “nào phải người dưng”; Anh em “như thể tay chân”: Thể hiện tình cảm anh em gắn bó thiêng liêng. - Đặc sắc nội dung: + Ca ngợi tình cảm anh em ruột thịt gắn bó trong gia đình. + Nhắn nhủ anh em trong gia đình phải hòa đồng, gắn bó, nương tựa vào nhau để cha mẹ vui lòng.
- III. Tổng kết (Ghi nhớ - Sgk, tr36) 1. Nội dung - Ngợi ca tình cảm gia đình gắn bó của ông bà, cha mẹ, con cái. 2. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát. - Âm điệu tâm tình, nhắn nhủ. - Sử dụng các hình ảnh ví von, so sánh, ẩn dụ gần gũi, quen thuộc. - Kết cấu một vế, lời độc thoại.