Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 32: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Năm học 2017-2018

ppt 20 trang thuongdo99 1590
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 32: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_32_lap_dan_y_cho_bai_van_tu_su.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 32: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Năm học 2017-2018

  1. Ngữ văn: Câu hỏi: Nêu các bước làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm? Đáp án: - Lựa chọn sự việc chính. - Lựa chọn ngôi kể. - Xác định thứ tự kể. - Xác định các yếu tố miêu tả, biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết. - Viết thành đoạn văn.
  2. Tuần 8 – Tiết 32 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
  3. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. Dàn ý của bài văn tự sự. 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự Xét ví dụ: Văn bản : ‘MÓN QUÀ SINH NHẬT’
  4. a) Tìm hiểu bố cục bài văn: * Thảo luận (3 phút): Tổ 1: Tổ 2: Xác định 3 phần: Mở bài, thân -Truyện kể về ai? Ai là người kể bài, kết bài của bài văn? Nêu nội chuyện? dung chính của mỗi phần? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? -Trong hoàn cảnh nào?chuyện xảy ra với ai ? Có những nhân vật nào? Tổ 3: Tổ 4: Câu chuyện diễn ra như thế Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu nào?(mở đầu nêu vấn đề gì?diễn tố miêu tả? biến,đỉnh điểm? Kết thúc? Điều -chỉ ra và nêu tác dụng của yếu gì tạo nên sự bất ngờ?) tố biểu cảm?
  5. Bố cục của bài văn: Mở bài: Từ đầu ‘bày la liệt trên bàn’.  Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật. Thân bài: Tiếp theo ‘chỉ gật đầu không nói’.  Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. Kết bài: Phần còn lại.  Cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật
  6. b) Các yếu tố của văn bản: Truyện kể về Trang Trang kể (ngôi thứ 1) Thời gian: Buổi sáng Hoàn cảnh: Ngày sinh nhật của Trang. Chuyện xảy ra: Trang – nhận vật chính, ngoài ra còn có Trinh, Thanh và các bạn khác.
  7. Tính cách mỗi nhân vật. - Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột. - Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân thành. - Thanh; hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
  8. b) Các yếu tố của văn bản. Mở đầu: Buổi sinh nhật vui vẻ sắp kết thúc. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến. Diễn biến: Trinh đến và giải tỏa những băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm là món quà độc đáo: + Chùm ổi. + Trinh chăm sóc từ khi còn là những cái nụ. Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo
  9. Các yếu tố miêu tả Các yếu tố biểu cảm: ‘Suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập ‘ Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên kẻ ra người vào Các bạn ngồi chật Bắt đầu lo Tủi thân và giận cả nhà Nhìn thấy Trinh đang tươi Trinh Giận mình quá Tôi run cười Trinh dẫn tôi ra vườn Trinh run Cảm ơn Trinh quá Quý giá lom khom Trinh vẫn lặng lẽ cười, làm sao ’. chỉ gật đầu không nói ’  Hình dung không khí của buổi  Bộc lộ tình cảm bạn bè chân sinh nhật và tình bạn thắm thiết thành và sâu sắc. giữa Trang và Trinh. - Thứ tự kể: theo trình tự thời gian.
  10. Từ việc phân tích văn bản trên. Em hãy cho biết cách xây dựng dàn ý của bài văn tự sự?
  11. 2) Dàn ý của một bài văn tự sự. a) Mở bài Giới thiệu nhân vật, sự việc ra tình huống xảy ra câu chuyện. b) Thân bài Kể lại diễn biến sự việc (kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.) c) Kết bài Cảm nghĩ của người kể.
  12. Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa văn bản tự sự và văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm?
  13. DÀN Ý Văn tự sự Văn tự sự ( miêu tả, biểu cảm) * Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự * Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc và tình huống xảy ra câu việc và tình huống xảy ra câu chuyện. chuyện. * Thân bài: Kể lại diễn biến sự * Thân bài: Kể lại diễn biến sự việc. việc. ( Kết hợp miêu tả và biểu cảm.) * Kết bài: Cảm nghĩ của người kể. * Kết bài: Cảm nghĩ của người kể.
  14. Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm chủ yếu vẫn là dàn ý của bài văn tự sự có bố cục ba phần (mở bài, thân bài, kết bài). Tuy vậy, trong từng phần, cần đưa vào các nội dung miêu tả và biểu cảm để dàn ý được hoàn chỉnh hơn.
  15. II. Luyện tập Bài tập 1: Lập dàn ý cho văn bản ‘Cô bé bán diêm’
  16. II. Luyện tập. Bài tập 1: Lập dàn ý cho văn bản ‘Cô bé bán diêm’ a) Mở bài Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa vầ gia cảnh em bé bán diêm b) Thân bài Lúc đầu do không bán được diêm nên sợ, không dám về nhà => tìm chỗ tránh rét => rét hành hạ. Sau đó, em bật que diêm để sưởi ấm. (kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm) c) Kết bài - Cô bé chết vì rét. - Mọi người không ai biết điều kì diệu mà em đã trông thấy
  17. II. Luyện tập. Bài tập 2: Lập dàn ý cho đề sau: Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi a) Mở bài Giới thiệu bạn mình là ai? Kỉ niệm nào với người bạn đó khiến mình xúc động nhất? b) Thân bài - Kể về kỉ niệm đó: + Xảy ra ở đâu? Lúc nào? Với những ai? + Sự việc chính và các chi tiết. + Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào? c) Kết bài - Em suy nghĩ gì về kỉ niệm đó?
  18. - Hoàn thành đầy đủ bài tập. - Chuẩn bị làm bài tập làm văn số 2.