Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 78, Bài 19: Văn bản Khi con tu hú (Tố Hữu)

ppt 14 trang thuongdo99 2380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 78, Bài 19: Văn bản Khi con tu hú (Tố Hữu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_78_bai_19_van_ban_khi_con_tu_hu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 78, Bài 19: Văn bản Khi con tu hú (Tố Hữu)

  1. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: -Tên khai sinh : Nguyễn Kim Thành (1920 – 2002) - Quê Phù Lai, nay Quảng Trị - Quảng Điền - Thừa Thiên Huế - Ông tham gia cách mạng từ sớm, từng bị tù (4.1939 bị bắt giam, 3.1942 vượt ngục, bắt liên lạc với Đảng) - Được coi là lá cờ đầu thơ ca cách mạng và kháng chiến - Tác phẩm chính; Từ ấy(1946), Việt Bắc (1954), Gió lộng
  2. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: -Tên khai sinh : Nguyễn Kim Thành (1920 – 2002) - Quê Phù Lai, nay Quảng Trị - Quảng Điền - Thừa Thiên Huế - Ông tham gia cách mạng từ sớm, từng bị tù (4.1939 bị bắt giam, 3.1942 vượt ngục, bắt liên lạc với Đảng) - Được coi là lá cờ đầu thơ ca cách mạng và kháng chiến - Tác phẩm chính; Từ ấy(1946), Việt Bắc (1954), Gió lộng
  3. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: - Bài thơ viết tại nhà lao Thừa Thiên vào cuối tháng 1. Tác giả: 7.1939 2. Tác phẩm: II. Đọc, hiểu văn bản: - Trích trong tập thơ “Từ ấy” - Nhan đề chưa trọn vẹn là một câu, mang chức năng thành phần trạng ngữ
  4. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Khi con tu hú gọi bầy II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
  5. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Khi con tu hú gọi bầy II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần 2. Bố cục: hai phần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào - Phần 1: Sáu câu đầu - Trời xanh càng rộng càng cao Bức tranh mùa hè - Phần 2: Bốn câu còn lại Đôi con diều sáo lộn nhào từng không - Tâm trạng người tù, người chiến sĩ cách mạng, người tù Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
  6. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Khi con tu hú gọi bầy II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần 2. Bố cục: hai phần Vườn râm dậy tiếng ve ngân 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào - Phần 1: Sáu câu đầu - Trời xanh càng rộng càng cao Bức tranh mùa hè - Phần 2: Bốn câu còn lại Đôi con diều sáo lộn nhào từng không - Tâm trạng người tù, người chiến sĩ cách mạng, người tù Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
  7. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: * Thảo luận: 2. Tác phẩm: II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: - Tổ 1: Tìm những từ ngữ miêu tả âm thanh trong bức 2. Bố cục: hai phần tranh mùa hè. Em có nhận xét gì về những âm thanh đó? 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: - Tổ 2: Tìm những từ ngữ miêu tả màu sắc, đường nét trong bức tranh mùa hè. Em có nhận xét gì về các màu sắc đó? - Tổ 3: Tìm những từ ngữ miêu tả hương vị. Em có nhận xét gì về các hương vị đó. - Tổ 4: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian, chuyển động. Em có nhận xét gì về không gian đó?
  8. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: 2. Bố cục: hai phần 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: * Thảo luận: - Tổ 1: Tìm những từ ngữ miêu tả âm thanh - Tổ 2: Tìm những từ ngữ miêu tả màu sắc, đường nét - Tổ 3: Tìm những từ ngữ miêu tả hương vị - Tổ 4: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian, chuyển động
  9. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: * Âm thanh: 1. Tác giả: - Tiếng tu hú  tươi vui, ngân vang 2. Tác phẩm: - Tiếng ve rộn rã. II. Đọc, hiểu văn bản: - Tiếng sáo diều 1. Đọc, chú thích: 2. Bố cục: hai phần * Màu sắc: 3. Phân tích: - Vàng (bắp) a. Bức tranh mùa hè: - Hồng (nắng)  tươi sáng, rực rỡ - Đẹp đẽ, trong sáng, - Xanh ( trời), khoáng đạt, tự do, rực rỡ ( vườn) sắc màu, rộn rã âm thanh và đầy sức sống. * Hương vị: - Chín (lúa)  ngọt ngào,đầy sức - Ngọt ( trái) sống. * Không gian, chuyển động:  Rộng rãi, khoáng - Rộng, cao (bầu đạt, tự do trời) - Lộn nhào (đôi diều sáo)
  10. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: 2. Bố cục: hai phần 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: - Đẹp đẽ, trong sáng, khoáng đạt, tự do, rực rỡ sắc màu, rộn rã âm thanh và đầy sức sống. b. Tâm trạng người tù:
  11. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: Ta nghe hè dậy bên lòng 2. Tác phẩm: Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! II. Đọc, hiểu văn bản: Ngột làm sao, chết uất thôi 1. Đọc, chú thích: Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! 2. Bố cục: hai phần 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: - Ngột làm sao (ĐT, Từ NV) - Đẹp đẽ, trong sáng, - Chết uất thôi (ĐT, Từ cảm thán) khoáng đạt, tự do, rực rỡ (Nhịp thơ 3/3) sắc màu, rộn rã âm thanh và đầy sức sống. - Đạp tan phòng (ĐT+ câu cảm thán: hè ôi - b. Tâm trạng người tù: nhịp thơ 6/2) - Uất hận, căm phẫn. - Khát khao tự do, ước - Ẩn dụ: đạp tan phòng giam - Phá tan xiềng muốn phá tan xiềng xích xích nô lệ nô lệ.
  12. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: Khi con tu hú gọi bầy 2. Tác phẩm: . II. Đọc, hiểu văn bản: Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! 1. Đọc, chú thích: 2. Bố cục: hai phần 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: * Giống: - Đẹp đẽ, trong sáng, - Đều là âm thanh tiếng chim tu hú gọi bầy. khoáng đạt, tự do, rực rỡ - Cùng là tiếng gọi tha thiết của tự do - của thế giới sắc màu, rộn rã âm thanh sự sống. và đầy sức sống. b. Tâm trạng người tù: * Khác: - Uất hận, căm phẫn. - Mở đầu: là tiếng chim tu hú báo hiệu mùa hè đến - - Khát khao tự do, ước một mùa hè tràn đầy sức sống muốn phá tan xiềng xích nô lệ. - Kết bài: Gợi cảm giác nhức nhối, bức bối cảnh tù đày, trào niềm khát khao cháy bỏng tự do trong lòng người chiến sĩ
  13. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: 2. Bố cục: hai phần 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: - Đẹp đẽ, trong sáng, khoáng đạt, tự do, rực rỡ sắc màu, rộn rã âm thanh và đầy sức sống. b. Tâm trạng người tù: - Uất hận, căm phẫn. - Khát khao tự do. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát. - Ẩn dụ, tương phản, đối lập. 2. Nội dung: - Tình yêu cuộc sống, yêu tự do
  14. Tiết 78 - Văn bản: Tố Hữu I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Khi con tu hú gọi bầy II. Đọc, hiểu văn bản: . 1. Đọc, chú thích: Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! 2. Bố cục: hai phần 3. Phân tích: a. Bức tranh mùa hè: - Đẹp đẽ, trong sáng, khoáng đạt, tự do, rực rỡ sắc màu và rộn rã âm -Mở đầu là tiếng chim tu hú báo hiệu mùa thanh. hè đến -một mùa hè tràn đầy sức sống b. Tâm trạng người tù: - Uất ức, khao khát tự do, phá tan xiềng xích nô lệ -Kết bài: Gợi cảm giác nhức nhối, bức bối III. Tổng kết: cảnh tù đày, trào niềm khát khao cháy 1. Nghệ thuật: bỏng tự do trong lòng người chiến sĩ - Thể thơ lục bát. - Ẩn dụ, tương phản, đối => Cùng là tiếng gọi tha thiết của tự do - lập. của thế giới sự sống 2. Nội dung: => - Tình yêu cuộc sống, yêu tự do