Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 91: Câu trần thuật - Năm học 2020-2021

ppt 20 trang thuongdo99 3242
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 91: Câu trần thuật - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_91_cau_tran_thuat_nam_hoc_2020.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 91: Câu trần thuật - Năm học 2020-2021

  1. Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
  2. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức:
  3. a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (Phạm Duy Tốn)
  4. c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (Lan Khai) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng)
  5. TIẾT 91: CÂU TRẦN THUẬT I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không?  Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
  6. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2. Chức năng:
  7. CÂU HỎI Thời gian làm việc : 05 phút Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì?
  8. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (1) Nhận định (2) Kể (3) Yêu cầu
  9. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT b/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - (2) Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (1) Kể, tả (2) Thông báo
  10. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (1) Miêu tả (2) Miêu tả d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! (1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. (2) Nhận định (3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  11. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: 2. Chức năng: a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc ? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ?
  12. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: 2. Chức năng: 3. Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao ?
  13. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: 2. Chức năng: 3. Dấu hiệu khi viết: Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  14. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: 2. Chức năng: 3. Dấu hiệu khi viết: 4. Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
  15. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng: a) Anh tắt thuốc lá đi! a. Câu cầu khiến. Ra lệnh b) Anh có thể tắt thuốc lá được không? b. Câu nghi vấn. Đề nghị c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. c. Câu trần thuật. Đề nghị
  16. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT II. Luyện tập: Bài 1 SGK trang 46,47: Xác định kiểu câu và chức năng: a)Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông! (Cây bút thần)
  17. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: + Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?” + Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” Câu nghi vấn + Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ” Câu trần thuật
  18. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT Bài 5. Đặt câu trần thuật: - Hứa hẹn: - Cảm ơn: + Con xin hứa với ba mẹ sẽ + Cháu xin cảm ơn chú. không trốn học đi chơi nữa. - Chúc mừng: - Xin lỗi: + Mẹ chúc mừng con. + Mình xin lỗi bạn. - Cam đoan: + Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
  19. TIẾT 91 : CÂU TRẦN THUẬT Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu: Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường: - Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không? - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. - Lan hãy kể cho mình nghe với! - Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó. - Thích nhỉ!