Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 23: Thực hành Hô hấp nhân tạo - Nguyễn Mai Thu

ppt 39 trang thuongdo99 6230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 23: Thực hành Hô hấp nhân tạo - Nguyễn Mai Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_23_thuc_hanh_ho_hap_nhan_tao_ng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 23: Thực hành Hô hấp nhân tạo - Nguyễn Mai Thu

  1. TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MƠN: SINH HỌC 8 GV: Nguyễn Mai Thu
  2. I: TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HƠ HẤP. 1. CHẾT ĐUỐI: 2. ĐIỆN GIẬT 3. MƠI TRƯỜNG THIẾU KHƠNG KHÍ HAY CĨ KHÍ ĐỘC
  3. 1. CHẾT ĐUỐI: Tác hại: ?Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi
  4. Xử lý?
  5. 2. ĐIỆN GIẬT Tác hại: Gây? co cứng các cơ hơ hấp làm gián đoạn quá trình thơng khí ở phổi.
  6. Xử lý: Tìm vị trí cầu dao hay cơng tắc để ngắt dịng điện.
  7. 3. MƠI TRƯỜNG THIẾU KHƠNG KHÍ HAY CĨ KHÍ ĐỘC - Tác hại: ?thiếu khí Oxy cung cấp cho cơ thể, cản trở sự trao đổi khí, chiếm chỗ của Oxy trong máu.
  8. - Xử lý: ?Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đĩ.
  9. II: HƠ HẤP NHÂN TẠO Khi nào chúng ta thực hiện hơ hấp nhân tạo? Khi nạn nhân bị: • Mất nhận thức • Không phản ứng • Tắt đường thở • Ngừng hô hấp hoặc hô hấp yếu • Ngưng tuần hoàn hoặc tuần hoàn yếu
  10. Kiểm tra nhận thức của nạn nhân như thế nào? - Lay và gọi nạn nhân - Ra một lệnh đơn giản
  11. KIỂM TRA HƠ HẤP Nhìn Nghe Cảm nhận
  12. 1/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này? Khi nạn nhân ngừng hơ hấp nhưng tim cịn đập
  13. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH a/ Làm sạch đường thở o Mở miệng nạn nhân o Mĩc lấy các dị vật trong miệng nạn nhân ra
  14. b/ Đặt nạn nhân nằm ngửa để đầu ngửa ra phía sau.
  15. c/ Thổi hơi - Bịt mũi nạn nhân bằng ngĩn trỏ và ngĩn cái - Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé mơi sát miệng nạn nhân rồi thổi hết sức vào miệng nạn nhân, khơng để khơng khí thốt ra ngồi chỗ tiếp xúc với miệng.
  16. - Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp. - Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hơ hấp của nạn nhân được ổn định bình thường.
  17. Lưu ý: • Nếu miệng nạn nhân bị cứng khĩ mở, cĩ thể dùng tay bịt miệng và thổi bằng mũi. • Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, cĩ thể vừa thổi ngạt vừa xoa bĩp tim.
  18. • Khi làm xoa bĩp tim ngồi lồng ngực, cần chú ý khơng quá mạnh bạo vì cĩ thể làm gãy xương sườn nạn nhân
  19. 2/ Phương pháp ấn tim ngồi lồng ngực
  20. b) Cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân sau đĩ dang hai tay nạn nhân và đưa về phía đầu nạn nhân.
  21. c) Thực hiện liên tục như thế với 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hơ hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
  22. Cĩ thể phối hợp vừa thổi ngạt vừa xoa bĩp tim (ấn lồng ngực) Thực hiện khi nạn nhân ngừng hơ hấp và tim ngừng đập.
  23. Chú ý: • Cứ 5 lần nhấn và 2 lần thổi khi cĩ hai người cùng thực hiện. • 15 lần nhấn + 2 lần thổi khi cĩ một người thực hiện.
  24. Câu 1: Khi nào tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt? a. Khi nạn nhân cịn tỉnh táo. b. Khi nạn nhân ngừng hơ hấp nhưng tim cịn đập. c. Khi nạn nhân ngừng hơ hấp và tim ngừng đập. d. Cả a, b, c.
  25. Câu 2: Khi nào tiến hành phối hợp vừa thổi ngạt vừa nhấn tim? a. Khi nạn nhân ngừng hơ hấp nhưng tim cịn đập. b. Chỉ khi nào cĩ 2 người cùng thực hiện cấp cứu. c. Khi nạn nhân ngừng hơ hấp và tim ngừng đập. d. Lúc nạn nhân cịn tỉnh táo
  26. Câu 3: Phưong pháp thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực cĩ điểm giống nhau là? a. Phục hồi sự hơ hấp bình thường cho nạn nhân. b. Giúp máu lưu thơng tốt hơn c. Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào d. Làm giảm đau đớn cho nạn nhân
  27. Câu 4: Phương pháp thổi ngạt cĩ ưu điểm hơn so với phương pháp ấn lồng ngực là? a. Dễ thực hiện b. Đảm bảo số lượng khơng khí đưa vào phổi. c. Khơng làm tổn thương lồng ngực d. Cả a, b, c đều đúng
  28. Câu 5: Trường hợp nào sau đây khơng phải hơ hấp nhân tạo a. Ngạt thở do chết đuối. b. Bất tỉnh và ngừng hơ hấp do bị điện giật c. Xỉu do bị vết thương chảy máu. d. Mất phản ứng do mơi trường thiếu khơng khí