Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Vitamin và muối khoáng - Phạm Thị Bích Hồng

ppt 17 trang thuongdo99 1900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Vitamin và muối khoáng - Phạm Thị Bích Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_37_vitamin_va_muoi_khoang_pham.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Vitamin và muối khoáng - Phạm Thị Bích Hồng

  1. Sinh học 8 GV: Phạm Thị Bích Hồng
  2. Bài 34-Tiết 37 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
  3. NỘI DUNG: I. VITAMIN II- MUỐI KHOÁNG
  4. Năm 1536, các thủy thủ và đoàn thám hiểm Cactiê đi Canađa đã mắc bệnh Xcobut trầm trọng (chảy máu lợi, chảy máu dưới da,viêm khớp ) do thức ăn không có rau quả, thịt tươi.➔ Vitamin có vai trò rất quan trọng.
  5. Hãy đánh dấu vào các câu đúng trong những câu dưới đây: * Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi. * Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng. * Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng rất cần thiết cho sự sống. * Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn. * Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể. * Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
  6. I- Vitamin  - Vitamin là hợp chất hóa học tương đối đơn giản, có trong các loại thức ăn đặc biệt là rau quả.
  7. I- Vitamin THẢO LUẬN + Hình thức: 4 nhóm + Nội dung: Nhóm 1: tìm hiểu về vitamin A Nhóm 2: tìm hiểu về vitamin C,E Nhóm 3: tìm hiểu về vitamin D Nhóm 4: tìm hiểu về vitamin nhóm B
  8. Bảng 34.1 Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin Loại Nhóm tan trong dầu mỡ: A,D,E,K vitamin Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền Bơ,trứng,dầu cá.Thực vật có màu vàng Vitamin A vững,dễ nhiễm trùng,giác mạc của mắt đỏ, xanh thẫm chứa nhiều carôten là khô,có thể dẫn tới mù loà. chất tiền vitamin A. Vitamin D Cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. Bơ, trứng, sữa,dầu cá.Là vitamin duy Nếu thiếu trẻ em mắc bệnh còi nhất được tổng hợp ở da dưới ánh xương,người lớn: loãng xương. nắng mặt trời. Cần cho sự phát dục bình thường Vitamin E Gan,hạt nảy mầm, dầu thực vật Chống lão hoá,bảo vệ tế bào . Vitamin C Chống lão hoá, chống ung thư.Thiếu sẽ làm mạch máu giòn,gây chảy máu,mắc Rau xanh, cà chua,quả tươi. bệnh xcobut. B1 Tham gia quá trình chuyển hoá.Thiếu sẽ Có trong ngũ cốc, thịt lợn,trứng, gan. mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh B2 Thiếu sẽ gây loét niêm mạc. Có trong gan, thịt bò, trứng,hạt ngũ cốc nhóm nhóm B B6 Thiếu gây viêm da, suy nhược. Có trong lúa gạo,cà chua,ngô vàng,cá hồi,gan. B12 vitamin Thiếu gây bệnh thiếu máu. Có trong gan cá biển,sữa,trứng,pho mát, thịt Các
  9. I- Vitamin  - Vitamin là hợp chất hóa học tương đối đơn giản, có trong các loại thức ăn đặc biệt là rau quả. - Vitamin chia 2 nhóm: + Nhóm tan trong dầu + Nhóm tan trong nước: mỡ: A,D,E,K C,B (B1,B2,B6 ,B12 ) Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể
  10. Thực vật-nguồn cung cấp nhiều Vitamin
  11. VITAMIN - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể. - Có 2 loại vitamin: tan trong dầu và tan trong nước - Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể - Cần phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
  12. II. Muối khoáng
  13. Nối cột A với cột B để thấy rõ được vai trò của từng loại muối khoáng Tên muối khoáng Vai trò chủ yếu Tên bệnh Kali và natri Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng bệnh về tim cầu. mạch, hô hấp, Canxi Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào Yếu cơ,chuột trong nước mô,huyết tương.Tham gia các hoạt rút,rối loạn động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình nhịp thành và dẫn truyền xung thần kinh. tim,choáng Sắt Là thành phần cấu tạo của nhiều hoócmôn và Các bệnh liên vitamin. quan đến hoocmon Iôt Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai Suy dinh trò quan trọng trong hoạt động của cơ,quá trình dưỡng,loãng đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi xương,co giật Lưu huỳnh glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh. các cơ Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim. Đau xương Kẽm khớp,chán ăn Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn Bướu cổ tuyến giáp. Photpho Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự Vết thương phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết khó lành thương.
  14. VAI TRÒ MUỐI KHOÁNG - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo qúa trình trao đổi chất và năng lượng.
  15. • Học bài, trả lời các câu hỏi SGK – trang 110 • Chuẩn bị theo nhóm + Nhóm 1: nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể + Nhóm 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn + Nhóm 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần ăn + Nhóm 4: Thiết kế một bữa ăn tối đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho cơ thể.