Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 13: Di truyền liên kết - Nguyễn Thị Tường Duyên

ppt 19 trang Đăng Bình 08/12/2023 1090
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 13: Di truyền liên kết - Nguyễn Thị Tường Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_13_di_truyen_lien_ket_nguyen_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 13: Di truyền liên kết - Nguyễn Thị Tường Duyên

  1. SINHSINH HỌCHỌC 99 GV : NGUYỄN THỊ TƯỜNG DUYÊN Tổ: Hĩa - Sinh
  2. 1. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ? NSTNST giớigiới tínhtính NSTNST thườngthường - Thường tồn tại 1 cặp trong - Thường tồn tại với số cặp lớn tế bào lưỡng bội hơn 1 trong tế bào lưỡng bội - Tồn tại thành từng cặp tương - Luơn luơn tồn tại thành đồng (XX) hoặc khơng tương từng cặp tương đồng đồng (XY) - Chủ yếu mang gen quy - Mang gen quy định tính định giới tính của cơ thể trạng thường của cơ thể
  3. 2. Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ? Nêu Ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người ? Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh Cơ chế NST xác định giới tính ở người P : ♀ 44A + XX X ♂ 44A + XY GP : 22A + X 22A + Y , 22A + X F1 : 44A + XY 44A + XX Con trai Con gái
  4. TIẾT 13 – BÀI 13 Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi lai hai cặp tính trạng của Menđen ? 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn F2 xuất hiện biến dị tổ hợp (kiểu hình khác P) ! Năm 1910 Moocgan đã tiến hành nghiên cứu di truyền trên ruồi giấm và ơng đã phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết (Khơng xuất hiện kiểu hình khác P). Vậy, di truyền liên kết là gì?
  5. CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945) Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Liên Xơ 1932. Ơng là người đề xuất học thuyết di truyền NST (1910 – 1922)
  6. Đối tượng nghiên cứu trong thí nghiệm của Moocgan là ruồi giấm Ruồi giấm Nhỏ, thân xám trắng, mắt đỏ, thường bám vào các trái cây chín Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm Ruồi cái và ruồi đực là đối tượng nghiên cứu ? Ruồi giấm mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di truyền : dễ nuơi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vịng đời ngắn , cĩ nhiều biến dị dễ quan sát , số lượng NST ít (2n = 8)
  7. Hãy mơ tả thí nghiệm của Moocgan ? Thí nghiệm của Moocgan Lai hai dịng ruồi giấm thuần P : x chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt Xám, dài Đen, cụt Được F1 tồn ruồi thân xám, cánh F1 dài. Xám, dài Lai phân tích Sau đĩ, ơng thực hiện phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, F X cánh cụt 1 Thu được ở thế hệ sau cĩ tỷ lệ là 1 FB thân xám, cánh dài : 1 thân đen, 1 : 1 cánh cụt.
  8. Nhĩm 1,2 : Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ? Đây là phép lai phân tích vì phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn Nhĩm 3,4 :Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ? Ơng tiến hành lai phân tích nhằm mục đích xác định kiểu hình của ruồi đực F1 Nhĩm 4,5 : Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) Tỉ lệ KH 1 : 1 → các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao tử (bv), cịn ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử (BV, bv), do đĩ các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST (liên kết gen), cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.  Hiện tượng di truyền liên kết.
  9. Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I/ Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : - Lai hai dịng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. - F1 : Tồn xám, dài. - Lai phân tích : F1 X + đen, cụt - FB : 1 xám, dài : 1 đen, cụt 2. Hiện tượng di truyền liên kết : Di truyền liên kết là hiện tượng một nhĩm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
  10. Giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học ? Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
  11. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết : (Sơ đồ lai) P : Xám, dài X đen, cụt Qui ước gen : BV bv B : Thân xám BV bv GP : BV bv b : Thân đen F1 : BV V : Cánh dài bv (Xám, dài) v : Cánh cụt Lai phân tích :♂F1 X ♀đen, cụt PB : BV bv bv bv GP : BV , bv bv FB : ( Xám , BV : bv (Đen, dài) bv bv cụt)
  12. Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào cĩ khoảng 4000 gen → sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào ? Mỗi NST mang nhiều gen. Các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhĩm gen liên kết → Số nhĩm gen liên kết ở mỗi lồi thường ứng với số NST trong bộ đơn bội. VD : ở người cĩ 23 nhĩm gen liên kết tương ứng với n = 23
  13. Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I/ Thí nghiệm của Moocgan II/ Ý nghĩa của di truyền liên kết : - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhĩm gen liên kết. - Bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen → Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhĩm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. - Trong chọn giống người ta cĩ thể chọn được những nhĩm tính trạng tốt luơn đi kèm với nhau.
  14. 1. Thế nào là di truyền liên kết ? Di truyền liên kết là hiện tượng một nhĩm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật độc lập của Menđen như thế nào ? - Khơng tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Đảm bảo di truyền bền vững của từng nhĩm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
  15. 2. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. DiDi truyềntruyền độcđộc lậplập DiDi truyềntruyền liênliên kếtkết P : Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn P : Thân xám, cánh dài X TĐ, C. cụt AaBb aabb BV/ bv bv/bv G : (1AB,1Ab, 1aB, 1ab) ab G : 1BV , 1bv bv FB : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb FB : 1BV/bv : 1bv/bv 1 Vàng, trơn : 1 Vàng, nhăn : 1 Xám, dài : 1 Đen, cụt 1 Xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn - Tỉ lệ về kiểu hình : 1 : 1 : 1 : 1 - Tỉ lệ về kiểu hình : 1 : 1 - Xuất hiện biến dị tổ hợp : Vàng, - Khơng xuất hiện biến dị tổ hợp nhăn và Xanh, trơn Trong thí nghiệm của Moocgan, ở thế hệ lai khơng xuất hiện kiểu hình khác P
  16. Sơ đồ lai (bài tập 4 trang 43 SGK) Qui ước gen : A : Hạt trơn; a : Hạt nhăn; B : Cĩ tua cuốn; b : Khơng cĩ tua cuốn P : Hạt trơn, khơng cĩ tua cuốn X Hạt nhăn, cĩ tua cuốn Ab aB Ab aB GP : Ab aB F1 : Ab / aB (Hạt trơn, cĩ tua cuốn) F1 X F1 : Ab / aB X Ab / aB GF1 : Ab, aB Ab, aB F2 : Ab / Ab : Ab / aB : Ab / aB : aB / aB Trơn, khơng TC : Trơn, cĩ TC : Trơn, cĩ TC : Nhăn, Cĩ TC Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 Trơn, khơng TC : 2 Trơn, cĩ TC : 1 N, CTC
  17. Bài tập : Lai hai dịng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 tồn ruồi thân xám, cánh dài được F1 tất cả ruồi thân xám, cánh dài. Hãy dự đốn tỉ lệ kiểu hình trong 2 trường hợp sau đây : * Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau * Nếu cho F1 lai phân tích Dựa vào quy luật phân li độc lập của Menđen, cĩ thể dự đốn : * Nếu F1 tiếp tục lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 9 Xám, dài : 3 Xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt * Nếu F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt
  18. - Học bài - Làm bài tập 1, 3. - Vẽ hình 13 trang 42 SGK - Chuẩn bị bài 14 SGK trang 44, ơn lại bài NST.