Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2017-2018 - Dương Ngọc Lan
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2017-2018 - Dương Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_19_tinh_chat_chia_het_cua_mot_to.ppt
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2017-2018 - Dương Ngọc Lan
- Tiết 19 GIÁO VIấN: DƯƠNG NGỌC LAN
- 1) Nhắc lại về quan hệ chia hết Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k. Với a,b N, b 0 ➢Kí hiệu a chia hết cho b là: ab ➢Kí hiệu a không chia hết cho b là: a b
- 2) Tính chất 1: 1 a) Viết hai số chia hết cho 6. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không? b) Viết hai số chia hết cho 7. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 7 không?
- 2) Tính chất 1: Tổng quỏt Nếu v thì (a+ b)M m à amv bm (a+ b) m à (a, b , m N ; m 0) Kí hiệu đọc là suy ra (hoặc kéo theo)
- 2) Tính chất 1: Hãy tìm ba số chia hết cho 3 ?
- 2) Tính chất 1: Chú ý: Với a, b,c, m N, m ≠ 0 a) amvà ()a− b m (a ≥ b) b) am; bmvà cm ()a++ b c m
- 2) Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. a m;;() b m c m a + b + c m
- Cho 3 số 12; 40; 60. Xét xem tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 4 không? a) 60 + 12 b) 60 -12 c) 60 + 40 +12 Đáp án: a) 60 4;12 4 +( 60 12) 4 (Theo tính chất1) b) 60 4;40 4 −( 60 40) 4 (Theo tính chất1) c) 60 4;40 4;12 4 ( 60 + 40 + 12) 4 (Theo tính chất1)
- 3) Tính chất 2: 2 Thảo luận nhóm: a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không? b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không?
- 3) Tính chất 2: Tổng quỏt amv bm (a+ b) m à (a, b , m N ; m 0)
- 3) Tính chất 2: Chú ý: a) amvà ()a− b m (ab ) và b) am; bmvà cm ()a++ b c m
- 3) Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó . a m;;() b m c m a + b + c m
- 4)Luyện tập: 3 Không tính các tổng, các hiệu, xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không? a) 80 +16; b)80 -16; c) 80 +12; d)80 -12; e) 32 + 40 + 24; f) 32 + 40 +12 Đáp án: a) 80 8;16 8 +( 80 16) 8 b) 80 8;16 8 −( 80 16) 8 (Theo tính chất1) c) 80 8;12 8 +( 80 12) 8 (Theo tính chất 2) d) 80 8;12 8 −( 80 12) 8 e) 32 8;40 8;24 8 ( 32 + 40 + 24) 8 f) 32 8;40 8;12 8 ( 32 + 40 + 12) 8
- 4 Cho ví dụ hai số a và b trong đó: a không chia hết 3 b không chia hết 3 nhng a + b chia hết cho 3 Ví dụ: a = 13 ( 13 3 ) b = 35 (35 3 ) nhng a + b = 13 + 35 = 48 (48 3 )
- Bài tập : Xét xem câu nào đúng (Đ), câu nào sai(S)? a) Nếu mỗi số hạng của một tổng chia hết cho 6 thì tổng đó chia hết cho 6. Đ b) Nếu mỗi số hạng của một tổng không chia hết cho 6 thì tổng đó không chia hết cho 6. S c) Nếu tổng hai số hạng chia hết cho 5 và một Đ số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5. d) Trong một tích có một thừa số chia hết cho 9 thì Đ tích đó chia hết cho 9. e)(134.4+ 16) 4 Đ f )(21.8+ 17) 8 S g)(3.100+ 34) 6 S
- Kiến thức bài học ❖yNếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết số đó. a m;;() b m c m a + b + c m ❖yNếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó . ❖Trongy một tích có một thừa số chia hết cho một số thì tích đó chia hết cho số đó a.m m ❖yLu ý: am; b m nhng tổng a + b có thể chia hết cho m
- Hớng dẫn học bài về nhà ✓f Học thuộc lý thuyết ✓f Xem lại các bài tập đã làm trên lớp ✓f Bài tập về nhà : Bài 83; 84; 85; 87; 88; 90 ( SGK - 35, 36 ) ✓fChuẩn bị bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Ngời trình bày : Trờng: THCS TT Hng Nhân