Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5 - Lê Ngọc Anh

ppt 19 trang thuongdo99 4840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5 - Lê Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_22_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_5.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5 - Lê Ngọc Anh

  1. kiểm tra bài cũ Trong các tổng sau: 450 + 6; 450 + 9; 420 + Trường12; 170 + 3 THCS Bồ Đề a) Tổng nàoTiết chia hết 22. cho 3? b) Tổng nào không chia hết cho 3? DẤU HIỆU CHIA HẾT c) Tổng nào chia hết cho 9? CHO 3, CHO 9 d) Tổng nào không chia hết cho 9? GV thực hiện: Lờ Ngọc Anh
  2. kiểm tra bài cũ Nhắc lại tính chất chia hết của một tổng Tính chất1: a m và b m (a+b) m (m 0 ) a m và b m (a-b) m (m 0, a ≥ b) Tổng quát: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó a m, b m, c m ( a+ b + c) m (m 0 )
  3. kiểm tra bài cũ Tính chất2: a m và b m (a+b) m (m 0 ) a m và b m (a-b) m (m 0, a ≥ b) Tổng quát: Nếu chỉ có một số hạng của một tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết thì tổngkhông chia hết cho số đó a m, b m, c m ( a+ b + c) m (m 0 )
  4. kiểm tra bài cũ Trong các tổng sau: 450 + 6; 450 + 9; 420 + 12; 170 + 3 a) Tổng chia hết cho 3 là: 450 + 6; 450 + 9; 420 +12 b) Tổng không chia hết cho 3 là: 170 + 3 c) Tổng chia hết cho 9 là: 450 + 9 và 420 + 12 d) Tổng không chia hết cho 9 là: 450 + 6 và 170 + 3
  5. Nhận biết phép nhân ta làm có đúng không bằng cách nào? Gợi ý 1: Tìm mối quan hệ giữa các chữ số của số bị nhân với phép chia cho 9. Gợi ýĐố 2: Tìm mối quancác hệ giữa cácbạn chữ số của số nhân với phép chia cho 9. Gợi ý 3: quan hệ giữa số dư và phép chia cho 9
  6. Dễ thôi ! Bài học học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi này
  7. Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  8. Các số thế nào thì chia hết cho 3, chia hết cho 9 ?
  9. Muốn biết ! Hãy xét các số sau: 378; 253; 1730
  10. dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 1. Nhận xét mở đầu: Ta thấy: 378 =3. 100+ 7.10+ 8 = 3.(99+1)+7.(9+1)+8 = 3.99+3+7.9+7+8 =(3+7+8)+(3.11.9+7.9) = (tổng các chữ số)+(số chia hết cho 9) Nhận xét: * Mọi số đều có thể viết thành tổng các chữ số Quacủa nóđây cộng em cóvới một số chia hết cho nhận9 xét gì ?
  11. Nhóm 2 VậyThay nhữngdấu * bởi số Vậy Thay những dấu * bởi số nhữngnhư thếchữ nàosố nào thì nhữngnhư chữ thế số nào nào thìchia n chia hết hết cho cho thì thìn không không chia 3 ?3? Vì sao ? hết cho 3 ? Nhóm 1 chiaVì saohết ?cho Hãy xét số 3? Nhóm 4 n = 253* Vậy Thay những dấu * bởi số Nhóm3 nhữngnhư thế chữ nào số thì Vậy Thay những dấu * sốbởi nàokhông thì n chia không hết nhữngnhư thếchữ nào số nào thì chiacho hết9 ? cho 9 ? thìchia n chia hết hếtcho cho Vì sao ? 9?9 ? Vì sao ?
  12. dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Kết quả thảo luận Kết luận 1. Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Kết luận 2. Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Kết luận 3. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Kết luận 4. Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
  13. dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 1. Nhận xét mở đầu: Các số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Kết luận 1. Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Kết luận 2. Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Tổng quát: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Trong các số sau số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621 1327 125 6354
  14. dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Xét các số 2031; 3415 có chia hết cho 3 không? Kết luận 3. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Kết luận 4. Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Tổng quát: Các số có tổng các chữ số chia hêt cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. CácTrong số chia các hết số saucho số3 là:nào1347 chia hếtVà cho 63543, số nào không chia hết cho 3? Các số không chia hết cho 3 là: 187 Và 2515 187 1347 2515 6534
  15. dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó với một số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Tổng quát: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Tổng quát: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Điền* chữ{2;5;8 số} vào thì dấuchia *hết để chođược 3; số vì 157*tổng chiacác hết chochữ 3? số là 13
  16. NếuTrong r khác phép d nhân thì chắc a.b=c, chắn gọi: phép nhân làmm, n, sai; r và nếu d lầnr = dlượt thì là nhiều số dư khả khi năng chia a, b, phépNhậntích m.n, nhân biết và làm c phépcho đúng 9 (Chúnhân thích: ta mộtlàm số có Emđúngcó tổng hãy không cácthử chữkiểm sốbằng trachia 78.48=3666 chocách 9 (cho nào? có3) dư m đúngthì số không?đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m).
  17. dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Ghi nhớ 1. Các sốQua có thể viết bài thành học tổng cáchôm chữ số naycủa nó cộng với mộtta số chia cần hết choghi 9 nhớ được 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 nhữngvà chỉ những điều số đó mới gì chia ? hết cho 9. 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Bài tập áp dụng: 102 tr 41 SGK
  18. Về nhà • Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 • Làm bài tập 103-106 (sgk) và bài 137-138 (sbt) • .Nghiên cứu kỹ dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (tr 39-41 sgk)
  19. Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã về dự giờ học của lớp 6A2 Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, hạnh phúc, công tác tốt, chúc các em học sinh học tốt, rèn luyện tốt xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ