Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu (Tiết 1) - Phạm Thị Hương

ppt 15 trang thuongdo99 1720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu (Tiết 1) - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_45_cong_hai_so_nguyen_khac_dau_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu (Tiết 1) - Phạm Thị Hương

  1. Người thực hiện: Phạm Thị Hương Đơn vị trường: THCS Long Biên
  2. KHỞI ĐỘNG Một cái giếng nước có mặt nước sâu 9m so với mặt đất, sau một trận mưa nước dâng cao thêm 2m. Hỏi độ sâu của mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao nhiêu?
  3. Tieát 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1) 1. Ví dụ: ( B-1/115/shdh) Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C. Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C? Nếu nhiệt độ tăng: a) 20 C b) 70 C c) 40 C a, b: 1 bạn đọc, 1 bạn nghe và quan sát hình minh họa. Đổi vai cho nhau.
  4. Tieát 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1) 1. Ví dụ: (B-1/115/shdh) Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C. a)Khi tăng 20 C thì nhiệt độ tại đó là – 20 C . Kết quả của phép tính: (– 4) + (+ 2) = – 2 + 2 – 4 . . . . . . . – 5 – 4 – 2 0 1 x – 2
  5. Tieát 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1) 1. Ví dụ: (B-1/115/shdh) Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C. b)Khi tăng 70 C thì nhiệt độ tại đó là 30 C . Kết quả của phép tính: (– 4) + (+7) = +3 + 7 – 4 . . . . . . . . – 4 – 2 0 2 3 x +3
  6. Tieát 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1) 1. Ví dụ: (B-1/115/shdh) Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C. c)Khi tăng 40 C thì nhiệt độ tại đó là 00 C . Kết quả của phép tính: (– 4) + (+4) = 0 + 4 – 4 . . . . . . . – 4 – 2 0 2 x
  7. Tieát 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1) 1. Ví dụ: (shdh/115) 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (shdh/116) +) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: Bước 1:+)Hỏi Tìm giá và trịtrả tuyệt lời quy đối tắc của mỗi số Bước 2:+) Lấy Lấy số 3 lớn ví dụ:trừ thựcđi số hiệnnhỏ (trongcộng 2 haisố nguyên số vừa tìmkhác được) dấu Bước 3:(đối Đặt nhau,dấu của số dươngsố có giá có trị giá tuyệt trị tuyệt đối lớn đối hơnlớn hơn,trước số kết quả tìmâm được. có giá trị tuyệt đối lớn hơn) +) Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
  8. Tieát 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1) 1. Ví dụ: (shdh/115) 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (shdh/116) 3. Luyện tập Bài tập C.1/117/shdh. Điền dấu “ X ” và ô trống sao cho thích hợp: Kết quả phép tính Đúng Sai a)( – 15) + (+3) = (– 12) b)( – 2) + (+ 8) = (– 6) c)( – 22) + (+ 32) = (+ 10)
  9. Tieát 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1) 1. Ví dụ: (shdh/115) 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (shdh/116) 3. Luyện tập Bài tập C.1/117/shdh. Bài tập C.2/117/shdh. Thực hiện các phép tính: a)(+ 15) + (– 15) b) │– 19│ + (– 12) c)(– 23) + (+ 31) d) (– 307) + (+ 7)
  10. TRÒ CHƠI: GIẢI Ô CHỮ Hãy thực hiện các phép tính, rồi điền chữ vào ô tương ứng với kết quả tìm được. Ta sẽ tìm ra tên một nhà toán học nổi tiếng thế giới. Ông là ai? Y. (– 15) + 5 A. 18 + (– 15) O. (– 8) + │– 36│ G. (– 27) + │– 38│ T. 2016 + (– 2016) P. 22 + (– 55) + 6 – 27 – 10 0 3 11 28
  11. TRÒ CHƠI: GIẢI Ô CHỮ Hãy thực hiện các phép tính, rồi điền chữ vào ô tương ứng với kết quả tìm được. Ta sẽ tìm ra tên một nhà toán học nổi tiếng thế giới. Ông là ai? Y. (– 15) + 5 = – 10 A. 18 + (– 15) = 3 O. (– 8) + │– 36│= 28 G. (– 27) + │– 38│= 11 T. 2016 + (– 2016) = 0 P. 22 + (– 55) + 6= – 27 P Y T A G O – 27 – 10 0 3 11 28
  12. P Y T A G O Py-ta-go (Pythagoras) là một nhà triết học người Hy Lạp .Ông thường được biết đến như một nhà khoa học và toán học vĩ đại. Py-ta-go đã thành công trong việc chứng minh tổng 3 góc của một tam giác bằng 180° và nổi tiếng nhất nhờ định lí toán học mang tên ông: Định lí Py-ta-go. Ông Sinh Năm nào? Bài tập D.2/118/shdh Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên. Nhà toán học Py-ta-go sinh sau thế vận hội đó 206 năm. Hỏi Py-ta-go sinh năm nào?
  13. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG - So sánh cách tìm: tổng hai số nguyên cùng dấu với tổng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập bổ sung còn lại trong phiếu học tập. -Hoàn thành hết nội dung còn lại của phần D và E trong sách hdh/118. -Tìm trong thực tế một số tình huống thể hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu. - Tiết sau chúng ta học tiếp bài này tiết 2.
  14. BÀI TẬP BỔ SUNG Bài 1. Thực hiện các phép tính: a)21 + (– 8) b) (– 13) + 125 c) 8 + (– 15) + │– 10│ d) │– 22│ + (– 55) + │– 6│ Bài 2. Dự đoán giá trị của số nguyên x và kiểm tra lại bằng phép cộng. a) x + 1 = – 8 b) (– 3) + x = 11 c) x + (– 4) = 2 d) │– 5│ + x = – 3 Bài 3. Thay dấu “ * ” bằng chữ số thích hợp: a)( – *2) + 15 = – 17 b)39 + ( – 1*) = 24 c) c) 296 + ( – 5*2) = – 206 Bài 4. Một số nguyên thay đổi như thế nào khi cộng với: a)Một số nguyên dương . b) Một số nguyên âm.