Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng - Năm học 2019-2020

ppt 11 trang thuongdo99 2030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_bai_11_khoi_luong_rieng_trong_luong_r.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng - Năm học 2019-2020

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1- Đo lực bằng dụng cụ nào? 2- Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - Một hòn gạch có khối lượng 1600g sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn? Đáp án: 1- Lực kế. 2- P=10.m m=1600g=1,6 kg Trọng lượng của viên gạch: p=10.1,6=16N
  2. Bài 11 I- Khối lượng riêng. Tính khối lượng các vật theo khối lượng riêng. 1. Khối lượng riêng.
  3. C1: Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ. A. Cưa chiếc cột ra nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một. B. Tìm cách tính thể tích chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột.
  4. Để giúp các em lựa chọn, người ta cho biết số liệu sau: Sau khi đo chu vi và chiều cao chiếc cột, người ta tính được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0,9m3. Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg. Em hãy xác định khối lượng của chiếc cột. 1m3 sắt nguyên chất có khối lượng 7800kg 0.9m3sắt nguyên chất có khối lượng 7020kg ➔ Khối lượng của chiếc cột là 7020kg
  5. Vậy: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. * Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối: Kí hiệu: Kg/m3
  6. 2- Bảng khối lượng riêng của một số chất. Chất Khối lượng Chất lỏng Khối lượng rắn riêng riêng (kg/m3) (kg/m3) Chì 11300 Thuỷ ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Nhôm 2700 Étxăng 700 Đá (khoảng) 2600 Dầu hỏa (khoảng) 800 Gạo (khoảng) 1200 Dầu ăn (khoảng) 800 Gỗ tốt (khoảng) 800 Rượu, cồn (khoảng) 790
  7. 3. Tính khối lượng một vật theo khối lượng riêng C2: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá có thể tích 0,5m3. → Khối lượng của khối đá: m = 2600kg/m3 . 0,5m3 = 1300kg
  8. C3: Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào các ô trống của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: khối lượng riêng : D (kg/m3) khối lượng :m(kg) thể tích : V(m3) Công thức: = X m (kg) D (kg/m3) V (m3)
  9. II. Trọng lượng riêng. 1- Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. 2- Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối. Kí hiệu: N/m3. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống: 3 P d là trọng lượng riêng (N/m ) d = , trong P là trọng lượng (N) V đó V là thể tích (m3)
  10. III. Vận dụng. C6: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc đầm sắt có thể tích 40dm3. Đáp án: Đổi thể tích ra m3: V = 40dm3 = 0,04m3 Khối lượng của chiếc đầm: m = D.V = 7800.0,04 = 312(kg) Trọng lượng của chiếc đầm: P = 10m = 10.312 = 3120(N)
  11. III. Vận dụng. C7:Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. Đáp án: m = 397g = 0,397kg v = 320cm3 = 0,00032m3 Khối lượng riêng của sữa: m 0,397kg D= = = 1241kg/m3 V 0,00032 m3