Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 3: Chuyển động đều chuyển động không đều - Năm học 2017-2018

pptx 13 trang thuongdo99 2080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 3: Chuyển động đều chuyển động không đều - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_8_bai_3_chuyen_dong_deu_chuyen_dong_kho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 3: Chuyển động đều chuyển động không đều - Năm học 2017-2018

  1. Câu 1 * Vận tốc cho biết gì? Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào?  Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển Ta thường nghe nĩi, vận tốc của Ơ tơ động. Độkhoảng lớn của50km/h,được vận xáctốc địnhngười bằngđi bộ độkhoảng dài quãng đường đi được trong5km/h, một đơn vận tốcvị thờicủa xe gian.đạp khoảng 15km/h Các số liệu nêu trên cho ta biết Câu 2 * Cơng thức tính định vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốcđiều? gì? Vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học mới. s v: vận tốc v = s: quãng đường đi được t t: thời gian đi hết quãng đường đĩ -Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h
  2. I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn khơng thay đổi theo thời gian. * Chuyển động khơng đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn thay đổi theo thời gian. C1. Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD và máng ngang DF (H3.1). Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe lăn được sau khoảng thời gian 3 giây liên tiếp, ta được kết quả ở bảng 3.1
  3. C1 A B C D E F Tên quãng AB BC CD DE EF * ChuyểnTrên quãngđộngđườngđều đường nàoquãngthì đườngchuyểnDF.động Chiều dài 0,05 0,15 0,25 0,33 0,33 quãng đường của trục bánh xe là s(m) chuyển* Chuyểnđộngđộngđều, Thời gian 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 chuyểnkhơng đềuđộngquãngkhơng chuyển động đều?đường AD. t(s)
  4. C2: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là đều, khơng đều? a)Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định. Chuyển động đều b)Chuyển động của ơtơ khi khởi hành. Chuyển động khơng đều c)Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. Chuyển động khơng đều d)Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. Chuyển động khơng đều
  5. II. Vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều: Trên quãng đường AB, BC, CD, trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét thì ta nĩi vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường đĩ là bấy nhiêu mét trên giây. C3: Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi. S Từ cơng thức v = t Ta cĩ: vAB = 0,017m/s; vBC = 0,050m/s; vCD = 0,083m/s Vậy từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
  6. III. Vận dụng: C4 Chuyển động của ơtơ chạy từ Hà Nội đến Hải Phịng là chuyển động đều hay khơng đều? Tại sao? Khi nĩi ơtơ chạy từ Hà Nội đến Hải Phịng với vận tốc 50km/h là nĩi vận tốc nào? *Chuyển động của ơtơ chạy từ Hà Nội đến Hải Phịng là chuyển động khơng đều. *50km/h là vận tốc trung bình của ơtơ.
  7. III. Vận dụng: C5: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn trên quãng đường năm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường ngang và trên cả hai quãng đường. Tĩm tắt: Giải Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc AB S =120m 1 v1=? S 120 Ta cĩ: v = 1 = = 4 (m/s) t1=30s 1 V =? t1 30 S =60m 2 2 Vận tốc trung bình trên quãng đường ngang BC Vtb=? t2=24s s2 60 Ta cĩ: v2 = = = 2,5 (m/s) t2 24 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường s1 + s2 120 + 60 Ta cĩ: vtb = = = 3,33 (m/s) t1+ t2 30 + 24
  8. CỦNG CỐ Câu* 1: Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (1 vịng đua từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi dài 4 km). Trịnh Phát Đạt đua 15 vịng mất thời gian là 1,2 giờ. Vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đĩ là: A. 50 km/h B. 48km/h C. 60km/h D. 15m/s
  9. Câu 2 Một đồn tàu chuyển động trong 10h với vận tốc trung bình là 40km/h. Tính quãng đường đồn tàu đi được. Giải Tĩm tắt: t = 10h Quãng đường đồn tàu đi được trong 5h: s vtb = 40km/h Ta cĩ: v = => s = v .t tb t tb S =? =40.10 =150 (km)
  10. •Học phần trọng tâm của bài •Làm các bài tập còn lại •Soạn trước bài mới: Bài 4.Biểu diễn lực