Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Lê Lợi

pdf 2 trang thuongdo99 4230
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_on_tap_mon_vat_li_lop_8_truong_thcs_le_loi.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Lê Lợi

  1. ĐỀ ÔN TẬP VẬT LÝ 8 I. Bài tập trắc nghiệm. (5 điểm) Câu 1: Một hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường. Khi nói hành khách đứng yên nghĩa là ta đã chọn vật làm mốc là: A. Cây ven đường C. Người lái xe B. Mặt đường D. Bến xe Câu 2: Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị: A. Nghiêng người sang phía trái. C. Xô người về phía trước B. Nghiêng người sang phía phải. D. Ngả người về phía sau. Câu 3: Một người đứng thẳng đứng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0.03 m2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu? A. 540 N B. 54kg C. 600N D. 60kg Câu 4: Công thức tính vận tốc là: s t v A. v = B. v = C. s = D. svt= . t s t Câu 5: Một bình đựng chất lỏng như hình bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất? A. Tại M B. Tại N C. Tại P D. Tại Q Câu 6: Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ngoài không khí, lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Lực kế Acsimet có độ lớn là bao nhiêu? A. 1,7 N B. 1,2 N C. 2,9 N D. 0,5 N Câu 7: Trong công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V. Các đại lượng d và V là gì? A. d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích vật. B. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích vật. C. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. d là trọng lượng riêng vật, V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 8: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Bỏ qua năng lượng hao phí thì công thực hiện trong trường hợp này là:
  2. A. 300kJ B. 250kJ C. 2.08kJ D. 300J Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a, Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực đó được gọi là b, Khi nhúng chìm một vật vào chất lỏng, nếu lực đẩy Acsimet FA lớn hơn trọng lượng P của vật (FA> P) thì . c, Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và d, Công thức tính áp suất chất lỏnglà: Câu 10: Điền dấu x vào ô tương ứng. Caâu Ñuùng Sai 1)Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. 2) Khi nói một vật chuyển động có vận tốc 20km/h. Điều đó cho ta biết quãng đường của vật đi được là 20km. 3)Trên cùng một quãng đường lực tác dụng vào vật càng lớn thì công thực hiện càng lớn. 4)Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ đứng yên. Câu 11:Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống: a, 18 m/s = .km/h b, 54 km/h = .m/s c, 89 cm/s = .m/s = .km/h II. Bài tập tự luận (5 điểm) Bài 1: Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 400N. Trong 30 phút xe đã thực hiện được một công là 8 000000J. a. Tính quãng đường chuyển động của xe (1,0 đ) b. Tính vận tốc chuyển động của xe. ( 1,0 đ ) Bài 2: Một khối gỗ có khối lượng 3.5 kg nổi trên mặt nước. Thể tích phần nổi bằng thể tích phần gỗ chìm trong nước. a. Tìm lực đẩy Ác-si-met ? (1đ) b. Tính thể tích khối gỗ, cho trọng lượng riêng của nước d= 10000N/m3. (1,5đ) c. Tính trọng lượng riêng của gỗ. (0,5đ) (Chúc các em làm bài thật tốt)