Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 22, Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I Cơ học - Năm học 2020-2021 - Phạm Phương Anh

ppt 26 trang thuongdo99 5130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 22, Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I Cơ học - Năm học 2020-2021 - Phạm Phương Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_22_bai_18_cau_hoi_va_bai_tap_ton.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 22, Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I Cơ học - Năm học 2020-2021 - Phạm Phương Anh

  1. GV: PHẠM PHƯƠNG ANH
  2. Mục Tiêu Bài Học
  3. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI HỌC HÔM NAY A ÔN TẬP B VẬN DỤNG 1 Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 2 Trả lời câu hỏi tự luận 3 Bài tập C TRÒ CHƠI Ô CHỮ
  4. A. ÔN TẬP 1. Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ. ➔ Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác. 2. Nêu 1 ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác. ➔ Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô. 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? ➔ Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động. s ➔ Công thức: v = t ➔ Đơn vị (m/s); (km/h).
  5. 4. Chuyển động không đều là gì ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. ➔ Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. s ➔ Công thức tính vận tốc trung bình: v = tb t 5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ. ➔ Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật. ➔ Học sinh tự cho ví dụ.
  6. 6. Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. ➔ Các yếu tố của lực: Phương Điểm đặt và chiều 10 N A F Cường độ
  7. 7. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi: a) Vật đang đứng yên? b) Vật đang chuyển động? ➔ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. ➔ Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: a) Đứng yên khi vật đang đứng yên. b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. 8. Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát. ➔ Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên mặt một vật khác. 9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính.
  8. 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất. ➔ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. F p = ➔ Công thức tính áp suất: S ➔ Đơn vị áp suất là paxcan: 1Pa = 1N/m2. 11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều, độ lớn như thế nào? ➔ Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. ➔ Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
  9. 12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. ➔ Chìm xuống: P > FA P là trọng lượng của vật. Nổi lên: P < F A FA là lực đẩy Ác-si-mét. Lơ lửng: P = FA 13. Trong khoa học thì công cơ học dùng trong trường hợp nào? ➔ Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. 14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công. ➔ Công thức tính công: A = F . s F: lực tác dụng lên vật (N). s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m). ➔ Đơn vị công là: jun kí hiệu là J (1J = 1N.m) kílôjun kí hiệu là kJ (1kJ = 1000J)
  10. 15. Phát biểu định luật về công. ➔ Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 16. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt là 35W? ➔ Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian. ➔ Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa là trong 1s quạt thực hiện được một công là 35J.
  11. B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất 1. Hai lực được gọi là cân bằng khi: A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. C. cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật. D. cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau . Tiếc quá¸Hoan . . ! Em hô chọn. . . ! Đúngsai rồi. rồi . . . !
  12. 2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị: A. ngã về phía sau. B. nghiêng người sang trái. C. nghiêng người sang phải. D. xô người về phía trước . TiÕc qu¸Hoan . . ! Emh«. .chän . ! ®óng sai råi.råi . . . !
  13. 3. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các môtô chuyển động đối với nhau. B. Các môtô đứng yên đối với nhau. C. Các môtô đứng yên đối ôtô. D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường. TiÕc qu¸Hoan . . ! Em h«. chän . . ! ®óng sai råi. råi . . . !
  14. 4. Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân: Đồng Nhôm A. nghiêng về bên phải. B. nghiêng về bên trái. C. vẫn cân bằng. D. nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước. TiÕc qu¸Hoan . . ! Em h«. chän . . ! ®óng sai råi. råi . . . !
  15. 5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta lợi về công không? A. Dùng ròng rọc động. B. Dùng ròng rọc cố định. C. Dùng mặt phẳng nghiêng. D. Cả 3 cách trên đều không cho lợi về công. Tiếc quá¸quá Hoan. !! EmEm hô chọnchọn. . . ! Đúngsaisai rồi.rồi. rồi . . . !
  16. 6. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng? A. Khi vật đang đi lên. B. Khi vật đang đi xuống. C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất. D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống. TiÕc qu¸Hoan . . ! Emh«. .chän . ! ®óng sai råi.råi . . . !
  17. II. Trả lời câu hỏi 1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này. ➔ Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe. 2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su. ➔ Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn.
  18. 3. Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bổng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào? ➔ Lúc đó xe đang được lái sang phía phải. 4. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. ➔ Dùng dao sắc (diện tích nhỏ) và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn.
  19. 5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si- mét được tính như thế nào? ➔ Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si- mét được tính bằng trọng lượng của vật đó. FA== P v d v. V v 6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học? a) Cậu bé trèo cây. b) Em học sinh ngồi học bài. c) Nước ép lên thành bình đựng. d) Nước chảy xuống từ đập chắn. nước.
  20. III. Bài tập BT1. Một người đi xe đạp A xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới Giải s dừng hẳn. Tính vận tốc trung Ta có: v = B C bình của người đi xe trên mỗi tb t đoạn đường và trên cả đoạn Vận tốc trung bình trên quãng đường AB đường. s1 vtb1 = = 4 (m/s) Tóm tắt t1 AB = s1 = 100 (m) Vận tốc trung bình trên quãng đường BC t = t = 25 (s) AB 1 s2 BC = s = 50 (m) vtb2 = = 2,5 (m/s) 2 t2 t = t = 20 (s) BC 2 Vận tốc trung bình trên quãng đường AC vAB = vtb1 ? (m/s) s + s v = v ?(m/s) 1 2 BC tb2 vtb = = 3,33 (m/s) t1 + t2 vAC= vtb? (m/s)
  21. III. Bài tập BT2. Một người có khối lượng Giải 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó Ta có: P = 10.m =10.45 = 450 (N) tác dụng lên mặt đất khi: F P Mà p = = a) Đứng cả hai chân. S S b) Co một chân. Tóm tắt a) Áp suất khi đứng cả hai chân m = 45 (kg) P 450 S = 150(cm2) = 0,015(m2) p2 = = = 150 000 (Pa) 1 S2 0,030 2 2 S2= 300(cm ) = 0,03 (m ) b) Áp suất khi đứng một chân a) p2 = ? (Pa) b) p1 = ? (Pa) P 450 p1 = = = 300 000 (Pa) S1 0,015
  22. III. Bài tập BT3. M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng là d1 và d2 như hình vẽ. a) So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật M và N. b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn? Giải a) Vì hai vật giống hệt nhau nên: PM = PN (1) - Mà 2 vật đều nổi trên mặt chất lỏng nên: FAM = PM F = P (2) AN N Cốc 1 Cốc 2 Từ (1) ,(2) suy ra: FAM = FAN . b) Ta có: FAM = F = . AN - - - - - - - - - - - - - Mà F = F  d .V = d .V - - - - N- AM AN 1 1 2 2 - M - - - - - - - - - - - - - - - - (Vì V1 > V2) => d1 < d2 - - - - - - - Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 1 nhỏ d V1 V2 d hơn trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 2 1 2
  23. III. Bài tập BT5. Một lực sĩ nâng tạ Giải nâng quả tạ nặng 125kg lên cao 70cm trong thời gian Trọng lượng của quả tạ 0,3s. Trong trường hợp này P = 10.m = 10.125 = 1250(N) lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu ? Công mà lực sĩ thực hiện Tóm tắt A = P.h = 1250.0,7 = 875(J) m = 125 (kg) h = 70 (cm) = 0,7(m) Công suất của lực sĩ t = 0,3 (s) A 875 P = ? (W) P = = = 2916,7(W) t 0,3
  24. C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ Hàng ngang 7) Áp suất tại các điểm cùng nằm trên một 1) Tên một loại vũ khí có hoạt mặt nằm ngang có tính chất này. động dựa trên hiện tượng thế năng 8) Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ chuyển thành động năng. 9) Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng 2) Đặc điểm vận tốc của vật khi vật phương, ngược chiều, cùng độ lớn. chịu tác dụng của lực cân bằng. 3) Hai từ dùng để biểu đạt tính C U N G chất: Động năng và thế năng không K H Ô N G Đ Ổ I tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ B Ả O T O À N chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. C Ô N G S U Ấ T 4) Đại lượng đặc trưng cho khả Á C S I M É T năng sinh công trong 1 giây. T Ư Ơ N G Đ Ố I 5) Tên của lực do chất lỏng tác B Ằ N G N H A U dụng lên vật khi nhúng vào chất lỏng. D A O Đ Ộ N G 6) Chuyển động và đứng yên có L Ự C C Â N B Ằ N G tính chất này. Từ hàng dọc CÔNG CƠ HỌC
  25. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trong sách bài tập. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương I. - Xem trước: + Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? + Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
  26. BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC