Bài tập ôn tập Vật lý 8 - Trường THCS Minh Thành
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Vật lý 8 - Trường THCS Minh Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_on_tap_vat_ly_8_truong_thcs_minh_thanh.docx
Nội dung text: Bài tập ôn tập Vật lý 8 - Trường THCS Minh Thành
- Bài tập ôn tập vật lý 8 BÀI TẬP ÔN TẬP VẬT LÝ 8 I.Trắc nghiệm Câu 1: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này: A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên. B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động. C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên. Câu 2: Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây? A. Bờ sông B. Dòng nước C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước D. Ca nô Câu 3: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động A. thẳng. B. tròn. C. cong. D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng vói chuyển động tròn. Câu 4: Chọn câu trả lời sai. Đường từ nhà Thái tởi trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết l,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút. A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h. B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s. C. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 4m/s. D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h. Câu 5: Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây? A. 36m/s. B. 100m/s. C. 36000m/s. D. 19m/s Trường THCS Minh Thành
- Bài tập ôn tập vật lý 8 Câu 6: Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với phưomg thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc: A. giảm dần. B. tăng dần. C. không đổi. D. giảm rồi tăng dần. Câu 7: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 51 Om hết 1 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là: A. 45km/h. B. 8,5m/s. C. 0,0125km/s. D. 0,0125km/h. Câu 8: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là: A. 42km/h. B. 22,5km/h. C. 36km/h. D. 54km/h. Câu 9: Nếu trên một đoạn đường, vật có lúc chuyển động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động A. đều. B. không đều. C. chậm dần. D. nhanh dần. Câu 10: Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ A. chuyển động đều. B. đứng yên. C. chuyển động nhanh dần. D. chuyển động tròn. Câu 11: Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F 1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn: A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên. B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiêu với hai lực trên. C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên. D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được. Câu 12: Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để A. tăng ma sát trượt B. tăng ma sát nghỉ C. tăng ma sát lăn. D. tăng trọng lực Trường THCS Minh Thành
- Bài tập ôn tập vật lý 8 Câu 13: Hai lực cân bằng là: A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau. B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau. C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau. D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau. Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính? A. Vận tốc của vật luôn thay đổi. B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi. C. Vật chuyển động theo đường cong. D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 15: Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là: A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt. B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn. C. thay ma sát nghi bằng ma sát lăn. D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính. Câu 16: Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do A. ma sát. B. quán tính. C. trọng lực. D. lực đẩy. Câu 17: Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là A. 5km. B. 10km. C. 15km. D. 20km. Câu 18: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? A. Cánh quạt quay ổn định. Trường THCS Minh Thành
- Bài tập ôn tập vật lý 8 B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h. C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất. Câu 19: Trong các hình vẽ sau đây, trường hợp nào dưới tác dụng của các lực vật nào có vận tốc không đổi? A. Hình a B. Hình b C. Hình C D. Hình d Câu 20: Một chiếc xe đang đứng yên khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ A. chuyển động đều. B. chuyển động nhanh dần. C. đứng yên. D. chuyển động tròn. II. Phần tự luận Câu 1: Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km. a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao? b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường. Câu 2: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao? Câu 3: Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. a) Tìm thể tích của vật. b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. c) Nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m3. Trường THCS Minh Thành
- Bài tập ôn tập vật lý 8 Câu 4:Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J. a) Tính quãng đường chuyển động của xe b) Tính vận tốc chuyển động của xe. Câu5:Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/m3) a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật b) Tính thể tích của vật. Câu 6: Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. Trường THCS Minh Thành