Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2018-2019

doc 10 trang thuongdo99 3270
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_chuong_2_lich_su_lop_8_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2018-2019

  1. Câu 1: “Tuần lễ đẫm máu" diễn ra khi nào? A. 20/5- 28/5 B. 21/5- 29/5 C. 20/5- 29/5 D. 21/5- 28/5 Câu 2: Nhân dân Pari bầu Hội Đồng Công xã A. 26/3/1872 B. 26/4/1871 C. 27/3/1871 D. 26/6/1871 Câu 3: Nguyên nhân thất bại của Công xã Pari. A. Do kém chuẩn bị và thiếu kiên quyết trấn áp phản cách mạng. B. Vô sản Pari còn yếu. C. Thiếu một chính đảng Mác xít lãnh đạo. D. A, B, C Câu 4: Bài học kinh nghiệm của Công xã Pari là gì? A. Phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. B. Phải liên minh với nông dân. C. Phải kiên quyết trấn áp kẻ thù D. A, B, C đúng Câu 5: Chie tấn công Quốc dân quân khi nào? A. 18/4/1871 B. 19/3/1871 C. 18/3/1872 D. 18/3/1871 Câu 6. Vì sao năm 1870 Pháp tuyên chiến với Phổ. A. Để giảm nhẹ các mâu thuẫn trong nước. B. Để lấn chiếm biên giới lãnh thổ. C. Để ngăn cản quá trình thống nhất nước Đức. D. Cả A + C đúng. Câu 7. Cuộc chiến tranh Pháp - Phổ nổ ra vào thời gian nào? A. Ngày 2 - 9 - 1870. B. Ngày 18 - 7 - 1870. C. Ngày 19 - 7 - 1870. D. Ngày 7 - 9 - 1870.
  2. Câu 8. Năm 1870; chiến tranh Pháp - Phổ nổ ra trong điều kiện không có lợi cho Pháp thể hiện ở những điểm nào? A. Pháp chưa chuẩn bị chu đáo để tham gia chiến tranh. B. Quân đội chưa được huấn luyện kĩ càng. C. Thiếu sự chỉ huy thống nhất, thiếu vũ khí và kế hoạch tác chiến. D. Cả ba lý do trên. Câu 9. Để chuẩn bị lực lượng chống quân Phổ xâm lược, quần chúng nhân dân Pa- ri đòi thành lập các đơn vị. A. Cộng hòa. B. Quốc dân quân, C. Quân đội nhân dân. D. Vệ quốc quân. Câu 10. Vì sao giai cấp tư sản điên cuồng chống lại Công xã? A. Công xã xoá hết mọi đặc quyền của giai cấp tư sản. B. Công xa tách nhà thờ ra khói Nhà nước. C. Công xã thực sự là Nhà nước do dân và vì dân, đối lập với Nhà nước tư sản. D. Công xã ban bố các sắc lệnh phục vụ quyền tự do của nhân dân. Câu 11. Công xã Pa-ri tồn tại trong bao nhiêu ngày? A. 70 ngày. B. 71 ngày, C. 72 ngày. D. 73 ngày. âu 1. Vào những thập niên cuối của thế kỉ XIX, nước Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, bị các nước nào vượt qua? A. Nước Pháp, Mĩ. B. Nước Mĩ, Đức. C. Nước Mĩ, Nga. D. Nước Mĩ, Pháp, Đức. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mĩ, Đức? A. Công nghiệp ở Anh phát triển sớm, hàng loạt máy móc, thiết bị trở nên lạc hậu. B. Giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các thuộc địa. C. Anh không chú trọng đầu tư đổi mới và phát triển công nghiệp trong nước. D. Sự phát triển vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mĩ, Đức.
  3. Câu 3. Cuối thế kỉ XIX công nghiệp Anh mất dần vị trí độc quyền, xếp hàng thứ mấy trên thế giới? A. Xếp hàng thứ 2. B. Xếp hàng thứ 3. C. Xếp hàng thứ 4. D. Xếp hàng thứ 5. Câu 4. Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về: A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. D. Đầu tư vào thuộc địa. Câu 5. Viết chữ đúng(Đ) hoặc chữ sai (S) vào các ô sau đây về tình hình nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. A. Đứng đầu thế giới về công nghiệp. B. Đứng đầu thế giới về xuất khẩu tư bản và thuộc địa. C. Cuối thế kỉ XIX nền công nghiệp Anh mất dần vị trí độc quyền. D. Máy móc, trang thiết bị dần dần trở nên lạc hậu. Câu 6. Vào cuối thế kỉ XIX, Anh chú ý phát triển các ngành công nghiệp nào? A. Luyện kim, đóng tàu, khai thác mỏ. B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất. C. Cơ khí, hóa chất, khai thác mỏ. D. Luyện kim, cơ khí, đóng tàu. Câu 7. Việc xuất khẩu tư bản của Anh chủ yếu và đầu tiên đến khu vực nào? A. Các nước ở châu Phi và Mi La-tinh. B. Các nước ở Đông Nam Á. C. Trung Quốc và các nước châu Á. D. Hoa Kì và các nước Mĩ la-tinh. Câu 8. Vì sao giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa?
  4. A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. B. Đầu tư vào thuộc địa ít vốn, thu lãi nhanh. C. Đầu tư vào thuộc địa ở đây có nguồn nhân lực lao động dồi dào. D. A + B đúng. Câu 9. Viết vào ô trống các số liệu về thuộc địa ở Anh tính đến năm 1914. A. Diện tích B. Dân số . C. So với Đức D. So với Pháp Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, hai Đảng thay nhau lên cầm quyền ở Anh, đó là: A. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa. B. Đảng Tự do và Công Đảng. C. Đảng Tự Do và Đảng Bảo thủ. D. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. Câu 11. Vì sao Lê- nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”? A. Nước Anh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” B. Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các thuộc địa. C. Chủ nghĩa đế quốc Anh xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới. D. Chủ nghĩa đế quốc Anh có một nền công nghiệp phát triển nhất thế giới. Câu 12. Chủ nghĩa đế quốc Anh được mệnh danh là: A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến D. Chủ nghĩa đế quốc bành trướng Câu 13. Bị tụt xuống thứ tư (sau Mĩ, Đức, Anh) về công nghiệp, để tiếp tục phát triển, Pháp đã làm gì? A. Đầu tư vào các thuộc địa. B. Đầu tư khai thác các thuộc địa để sử dụng nguồn nhân công rẻ mạt.
  5. C. Phát triển một số ngành công nghiệp mới, đầu tư ra nước ngoài với hình thức cho vay lấy lãi. D. Thành lập các công ty độc quyền. Câu 14. Đến cuối thế kỉ XIX nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại, vì sao? A. Pháp thua trận phải bồi thường chiến phí, tài nguyên nghèo. B. Pháp lo đầu tư khai thác thuộc địa C. Pháp chỉ lo cho vay lấy lãi. D. Kinh tế Pháp phát triển không đều, chỉ tập trung vào ngành ngân hàng. Câu 15. Từ sau năm 1871, công nghiệp của Pháp đứng sau các nước nào? A. Mĩ, Đức, Anh. B Mĩ, Nga, Trung Quốc, C. Đức, Nga, Mĩ. D. Nga, Pháp, Hà Lan. Câu 16. Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, một số ngành công nghiệp ở Pháp mới ra đời đạt được nhiều thành tựu, đó là: A. Khai thác mỏ, luyện kim. B. Điện khí, hóa chất, chế tạo ô tô, điện ảnh. C. Luyện kim, hóa chất, đóng tàu. D. Khai thác mỏ, hóa chất, đóng tàu;. Câu 17. Chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài của Pháp có gì khác so với Anh ? A. Pháp cho vay lãi để thu lợi nhuận, Anh đầu tư khai thác ở thuộc địa. B. Pháp cho các nước giàu vay, Anh đầu tư chủ yếu vào thuộc địa. C. Pháp cho các nước nghèo vay, Anh chủ yếu đầu tư cho các thuộc địa Bắc Mĩ. D. Pháp cho các thuộc địa vay, Anh đầu tư vào tất cả các thuộc địa. Câu 18. Viết vào chỗ trống những từ thích hợp về tình hình nước Pháp đến đầu thế kỉ XX. A. Một số ngành được phát triển B. Một số ngành công nghiệp mới C. Nông nghiệp.
  6. D. Hình thức xuất khẩu E. Về chính trị Câu 19. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nông dân Pháp bị phụ thuộc vào tầng lớp nào? A. Các nhà buôn nông sản và bọn chủ nợ. B. Quý tộc mới và giai cấp tư sản. C. Địa chủ phong kiến. D. Các thương nhân châu Âu và quý tộc trong nước. Câu 20. Đặc điểm của tổ chức độc quyền ở Pháp là gì? A. Tập trung tài chính đạt mức cao. B. Tập trung ngân hàng đạt mức cao. C. Xuất khẩu tư bản tài chính. D. Tập trung tư sản vào sản xuất công nghiệp. Câu 21. Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là: A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng, C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. D. Chủ nghĩa đế quốc quân Phiệt và hiếu chiến. Câu 22. Vì sao Lê-nin nhận xét chủ nghĩa đế quốc Pháp là “Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”? A. Pháp -chủ yếu cho các nước nghèo vay để thu lãi. B. 2/3 số tư bản trong nước phần lớn được đầu tư ra nước ngoài. C. Ngoài việc bóc lột hệ thống thuộc địa Pháp còn thu được lợi nhuận từ chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài bằng cho vay lãi nặng. D. Pháp chủ yếu cho các nước giàu vay. Câu 23. Sau khi Đế chế thứ hai sụp đổ, nền cộng hòa thứ mấy ở Pháp được thiết lập? A. Cộng hòa thứ nhất. B. Cộng hòa thứ hai. C. Cộng hòa thứ ba. D. Cộng hòa thứ tư.
  7. Câu 1. Vì sao phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX vẫn tiếp tục phát triển? A. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc. B. Chủ nghĩa Mác đã được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân. C. Ý thức giác ngộ của công nhân ngày càng cao. D. Cả 3 ý trên. Câu 2. Điền từ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các sự kiện sau đây: A. Ở Anh, năm 1889, cuộc đấu tranh của công nhân khuân vác ở Luân Đôn đã buộc chủ phải tăng lương. B. Ở Pháp, năm 1893 công nhân giành thắng lợi lớn trong cuộc bầu cử Quốc hội. C. ở Mĩ, 1-5-1886, hơn 350.000 công nhân biểu tình đòi ngày làm 8 giờ và từ ðó, ngày 1-5 hàng nãm trở thành ngày Quốc tế lao ðộng. D. Từ năm 1889, ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động Câu 3. Kết quả lớn nhất của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đạt được là gì? A. Chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân các nước. B. Chủ phải tăng lương, giảm giờ làm cho công nhân. C. Các tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân mỗi nước ra đời. D. Lấy ngày 1-5 hàng năm làm ngày Quốc tế lao động. Câu 4. Đảng Xã hội dân chủ Đức ra đời vào năm nào? A. Năm 1875 B. Năm 1379 C. Năm 1883 D. Năm 1889 Câu 5. Đảng Công nhân Pháp được thành lập vào năm nào? A. Năm 1875 B. Năm 1879 C. Năm 1883 D. Năm 1889 Câu 6. Nhóm Giải phóng lao động Nga được hình thành vào năm nào?
  8. A. Năm 1875 B. Năm 1879 C. Năm 1883 D. Năm 1889 Câu 7. Nguyên nhân cơ bản đưa đến sự ra đời của Quốc tế thứ hai? A. Quốc tế thứ nhất đã hoàn thành nhiệm vụ và giải tán. B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân các nước. C. Sự ra đời của các tổ chức chính trị độc lập của công nhân mỗi nước. D. Sự đàn áp của giai cấp tư sản đối với phong trào công nhân. Câu 8. Điền vào chỗ trống đoạn viết dưới đây về ngày thành lập Quốc tế thứ hai. Ngày 14-7-1889, kỉ niệm (a) .ngày phá ngục Ba-xti, gần 400 đại biểu .(b) . của 22 nước họp đại hội ở (c) ., tuyên bố thành lập (d) Câu 9. Đại hội thành lập Quốc tế thứ hai (1889) đã thông qua nhiều nghị quyết, theo em nghị quyết nào là quan trọng nhất với tình hình lúc đó? A. Phải thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở mỗi nước. B. Đấu tranh giành chính quyền, C. Đấu tranh đòi ngày làm 8 giờ. D. Lấy ngày 1-5 hàng năm làm ngày đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp vô sản thế giới. Câu 10. Nguyên nhân cơ bản đưa đến sự tan rã của Quốc tế thứ hai? A. Sau khi Ăng-ghen mất bọn cơ hội chiếm ưu thế trong Quốc tế thứ hai. B. Các Đảng trong Quốc tế thứ hai đều ủng hộ chính phủ tư sản (trừ Nga), C. A + B đúng. D. A + B sai. Câu 11. “Cương lĩnh khẳng định nhiệm vụ chủ yếu của Đảng là tiến hành cách mọng xã hội chủ nghĩa, đánh đổ chính quyền của giai cấp tư sản, thành lập chuyên chính vô sản" đây là cương lĩnh của đảng nào? A. Đảng Xã hội dân chủ Đức (1875). B. Đảng Công nhân Pháp (1879),
  9. C. Nhóm Giải phóng lao động Nga (1883). D. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga (1908). Câu 1. Từ nửa sau thế kỉ XVIII ở Anh đã tiến hành cuộc cách mạng gì? A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng về kĩ thuật, khoa học. D. Cách mạng văn học nghệ thuật. Câu 2. Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến, giai cấp tư sản cần phải làm gì? A. Xóa bỏ hoàn toàn sự thống trị của giai cấp phong kiến. B. Tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp. C. Tiến hành cách mạng cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. Tăng năng suất lao động, thu lợi nhuận cao. Câu 3. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp về thành tựu trong lĩnh vực công nghiệp của các nước tư bản. A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến làm B. Phát minh ra phương pháp sản xuất C. Máy mới ( .) ra đời D. Nhiên liệu mới E. Nguyên liệu chủ yếu để chế tạo máy móc, xây dựng đường sắt là F. Động lực chủ yếu là Câu 4. Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì? A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng. B. Áp dụng nhùng tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất, C. Áp dụng phương pháp canh tác mới. D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Câu 5. Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì? A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.
  10. B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời. C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. D. Phát triển nghề thai thác mỏ. Câu 6. Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì? A. Nhiều vũ khí mới được sản xuất: đại bác, chiến hạm, thủy lôi B. Chế tạo được súng trường bắn nhanh và xa. C. Chiến hạm chân vịt có trọng tải lớn. D. Khí cầu dùng để trinh sát trận địa đối phương. Câu 7. Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì? A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển. B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển. C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển. D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí. Câu 8. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp về những tiến bộ về khoa học tự nhiên cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX. À. Nhà bác học Niu-tơn (Anh) tìm ra B. Nhà bác học Lô-mô-nô-xốp (Nga) tìm ra . C. Nhà bác học Puôc-kin-giơ (Séc) khám phá ra . D. Nhà bác học Đác-uyn (Anh) nêu lên . Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên. A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh. B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật. C. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này, thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát triển. D. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lí của thần học.