Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020

doc 5 trang Đăng Bình 05/12/2023 670
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_1_tiet_lan_2_mon_sinh_hoc_lop_8_nam.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP SINH HỌC 8 BUỔI 2 – NGÀY 20/02/2020 CHƯƠNG VI: Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần A./ HỆ THỐNG KIẾN THỨC I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: Lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, lao động II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lượng chứa trong nó. + Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể. III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần. - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng. + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. B./ CÂU HỎI ÔN TẬP I./ TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) mà em cho là đúng nhất. Câu 1 : Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ? A. 4,3 kcal. B. 5,1 kcal. C. 9,3 kcal. D. 4,1 kcal. Câu 2 : Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn ? A. Gluxit. B. Lipit. C. Prôtêin. D. Vitamin. Câu 3: Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong A. một đơn vị thời gian. B. một tuần. C. một bữa. D. một ngày. Câu 4: Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất béo ? A. Mì sợi. B. Trứng gà. C. Sôcôla. D. Cải ngọt. Câu 5: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào sau đây? A. Thức ăn có nhiều tinh bột. B. Thức uống có gas. C. Rau xanh. D. Thức ăn nhanh.
  2. Câu 6 : Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm ? A. Bánh mì B. Trứng gà C. Bánh đa D. Cà chua Câu 7 : Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ? 1. Giới tính. 2. Độ tuổi. 3. Hình thức lao động. 4. Trạng thái sinh lí của cơ thể. 5. Điều kiện gia đình. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5. Câu 8 : Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao ? A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em. B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở. C. Vì ở những nước này, động thực vật không tích luỹ đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất. D. Vì ở những nước này do ảnh hưởng của điều kiện khí hậu trẻ em không hấp thụ được các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Câu 9: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại ? A. Phiên dịch viên. B. Nhân viên văn phòng. C. Vận động viên đấm bốc. D. Giáo viên. Câu 10 : Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất bột đường ? A. Cơm, bánh mì, ngô. B. Khoai mì, trứng gà, đậu phộng. C. Thịt gà, cải xanh, đậu nành. D. Bánh đa, bánh phở, thịt bò. Câu 11 : Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây ?
  3. A. Mắc phải một bệnh lý nào đó. B. Lười vận động. C. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 12 : Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây ? A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng. B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. D. Tất cả các phương án còn lại. II./ TỰ LUẬN Câu 1: Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích vì sao Câu 2: Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình?
  4. Họ tên HS: ĐỀ KIỂM TRA Lớp: MÔN: SINH HỌC 8 ĐIỂM LỜI PHÊ Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) mà em cho là đúng nhất. Câu 1 : Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ? A. 4,3 kcal. B. 5,1 kcal. C. 9,3 kcal. D. 4,1 kcal. Câu 2 : Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn ? A. Gluxit. B. Lipit. C. Prôtêin. D. Vitamin. Câu 3: Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong A. một đơn vị thời gian. B. một tuần. C. một bữa. D. một ngày. Câu 4: Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất béo ? A. Mì sợi. B. Trứng gà. C. Sôcôla. D. Cải ngọt. Câu 5: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào sau đây? A. Thức ăn có nhiều tinh bột. B. Thức uống có gas. C. Rau xanh. D. Thức ăn nhanh. Câu 6 : Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm ? A. Bánh mì B. Trứng gà C. Bánh đa D. Cà chua Câu 7 : Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ? 1. Giới tính. 2. Độ tuổi. 3. Hình thức lao động.
  5. 4. Trạng thái sinh lí của cơ thể. 5. Điều kiện gia đình. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5. Câu 8 : Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao ? A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em. B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở. C. Vì ở những nước này, động thực vật không tích luỹ đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất. D. Vì ở những nước này do ảnh hưởng của điều kiện khí hậu trẻ em không hấp thụ được các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Câu 9: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại ? A. Phiên dịch viên. B. Nhân viên văn phòng. C. Vận động viên đấm bốc. D. Giáo viên. Câu 10 : Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất bột đường ? A. Cơm, bánh mì, ngô. B. Khoai mì, trứng gà, đậu phộng. C. Thịt gà, cải xanh, đậu nành. D. Bánh đa, bánh phở, thịt bò.