Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 6, 7, 8, 9 - Trường THCS Sào Nam

docx 6 trang Đăng Bình 09/12/2023 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 6, 7, 8, 9 - Trường THCS Sào Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_6_7_8_9_truong_thcs_sao_nam.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 6, 7, 8, 9 - Trường THCS Sào Nam

  1. ÔN TẬP ĐỊA LÝ 6 Câu 1: Trái đất có dạng hình gì? A. Hình tròn B. Hình vuông C. Hình cầu D. Hình bầu dục Câu 2: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là A. Kinh tuyến Đông. B. Kinh tuyến Tây. C. Kinh tuyến 180o. D. Kinh tuyến gốc. Câu 3: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3 B. Vị trí thứ 5 C. Vị trí thứ 9 D. Vị trí thứ 7 Câu 4: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến. D. Vĩ tuyến gốc. Câu 5: Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới với gần 300 núi lửa còn hoạt động là A. vành đai lửa Địa Trung Hải. B. vành đai lửa Ấn Độ Dương, C. vành đai lửa Đại Tây Dương. D. vành đai lửa Thái Bình Dương. Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất? A. Các lớp đá bị uốn nếp hay đứt gãy. B. Làm cho địa hình nâng lên hay hạ xuống. C. Xâm thực, xói mòn các loại đá. D. Gây ra hiện tượng động đất, núi lửa. Câu 7: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là A. Đối nghịch. B. Hỗ trợ. C. Lần lượt. D. Không có liên hệ. Câu 8: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình ngoại lực?
  2. A. Xói mòn. B. Xâm thực. C. Nâng lên hạ xuống. D. Phong hoá. PHẦN II: Tự luận Câu 1: Hãy cho biết các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường gì? Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Câu 2: Tại sao người ta lại nói rằng: nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau? Câu 3: Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra?
  3. ÔN TẬP ĐỊA LÝ 7 Địa lí 7: Câu 1: Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ? Giải thích vì sao dân cư tập trung không đều ở Bắc Mĩ? Câu 2: HS đọc mục 1 Bài Kinh tế Bắc Mĩ: Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao?
  4. ÔN TẬP ĐỊA LÝ 8 Câu 1: Đông Nam Á gồm mấy bộ phận A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Câu 3: Đông Nam Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào A. Khí hậu gió mùa B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu núi cao Câu 4: Phần đất liền Đông Nam Á có tên là A. Bán đảo Ấn Độ B. Đông Dương C. Bán đảo Trung Ấn D. Mã-lai Câu 5: Đông Nam Á là cầu nối của hai châu lục nào A. Châu Á và châu Phi. B. Châu Á và châu Âu. C. Châu Á và châu Mĩ. D. Châu Á và Châu Đại Dương. Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho các nước Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á: A. địa hình B. gió mùa C. giáp biển D. dòng biển Câu 7: Cảnh quan chủ yếu của Đông Nam Á: A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh B. Rừng là kim
  5. C. Xavan cây bụi D. Hoang mạc và bán hoang mạc PHẦN II: Tự luận Câu 1: Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích lớn ở Đông Nam Á? Câu 2: Nêu đặc điểm gió mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng ta lại có đặc điểm khác như vậy?
  6. Địa lí 9: Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2002(%) Tổng số Nông,lâm,ngư Công nghiệp- Dịch vụ nghiệp xây dựng 100,0 1,7 46,7 51,6 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét. Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, năm 2002 Tiêu chí Diện tích Dân số GDP Vùng (Nghìn km2 ) (Triệu người) (Nghìn tỉ đồng) Vùng KT trọng điểm 28,0 12,3 188,1 phía Nam Ba vùng KT trọng 71,2 31,3 289,5 điểm Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.