Đề cương ôn tập thi vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu

doc 6 trang Đăng Bình 05/12/2023 850
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_thi_vao_lop_10_chuyen_mon_ngu_van_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập thi vào Lớp 10 môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI LỚP 10 THPT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU VÀ KHÔNG CHUYÊN Môn: NGỮ VĂN Năm học 2020-2021 PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau: - Phần I : Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm). - Phần II: Tập làm văn + Câu 1: Nghị luận xã hội (2,0 điểm) + Câu 2: Nghị luận văn học (5,0 điểm) PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI - Hình thức: tự luận; - Thời gian: 120 phút. PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP I. Văn học 1. Văn học trung đại - Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ; - Đoạn trích: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du); 2. Văn học hiện đại 2.1. Truyện - Làng (Kim Lân) - Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) - Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) 2.2. Thơ - Đồng chí (Chính Hữu), - Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật), - Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận), - Bếp lửa (Bằng Việt), - Ánh trăng (Nguyễn Duy), - Viếng lăng Bác (Viễn Phương),
  2. - Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải). 2.3.Văn bản nghị luận - Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) a. Kiến thức cần đạt: - Nhớ được tên tác giả, văn bản, giai đoạn sáng tác, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. - Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm . - Phân tích hoặc cảm nhận một số hình ảnh, các chi tiết đặc sắc qua các tác phẩm văn học. b. Kĩ năng cần đạt: - Nắm vững kĩ năng phân tích, cảm nhận những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm, hoặc hình tượng một nhân vật trong tác phẩm văn học . - Biết đối chiếu, phân tích được những thông tin, chi tiết, ý chính của văn bản với kiến thức và kinh nghiệm bản thân hoặc giải quyết vấn đề từ thực tế cuộc sống . - Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản . II. Tiếng Việt: 1. Các phương châm hội thoại. 2. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. 3. Khởi ngữ. 4. Các thành phần biệt lập. 5. Liên kết câu và liên kết đoạn văn. 6. Sự phát triển nghĩa của từ. 7. Biện pháp tu từ từ vựng a. Kiến thức cần đạt: - Sự phát triển nghĩa của từ - Hoạt động giao tiếp: các phương châm hội thoại; cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp - Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản. - Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói giảm nói tránh, nói quá b. Kĩ năng cần đạt: - Nhận diện các phép liên kết câu trong văn bản. - Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ (tu từ ngữ âm, từ vựng, cú pháp) trong tác phẩm văn học.
  3. - Nhận biết và vận dụng hiệu quả các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp. - Nắm được cách chuyển và chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp. III. Tập làm văn 1. Nghị luận xã hội: Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách viết đoạn văn nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học. 2. Nghị luận văn học: Dựa trên các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 (đã được giới hạn phần Văn học), rèn luyện cách viết bài văn nghị luận văn học về một bài thơ (đoạn thơ), hoặc truyện (đoạn trích truyện), một nhân vật trong tác phẩm truyện. a. Kiến thức cần đạt: - Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày. - Nghị luận về một bài thơ (đoạn thơ) hoặc truyện (đoạn trích truyện), một nhân vật trong tác phẩm truyện. b. Kĩ năng cần đạt: - Vận dụng lý thuyết, kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học. - Biết cách nhận diện và cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo hướng mở. .HẾT
  4. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT VÀ KHÔNG CHUYÊN MÔN: NGỮ VĂN Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng cao I. Phần đọc - Nhận diện -Hiểu được những nét -Vận dụng hiểu biết hiểu văn bản phương thức đặc sắc về nội dung về tác giả, tác phẩm biểu đạt. và nghệ thuật, thông để lý giải giá trị nội 3 câu, - Ngữ liệu: điệp được thể hiện dung, nghệ thuật của văn bản nhật -Nhận diện thành trong các văn bản. tác phẩm, hoặc để tỉ lệ dụng/ văn bản phần câu, và các vận dụng vào việc 30%= văn học. phép liên kết câu - Đặt nhan đề và giải quyết một vấn 3,0 điểm trong văn bản, giải thích ý nghĩa đề trong thực tiễn. - Tiêu chí lựa nghĩa của câu nhan đề, tác dụng của chọn ngữ trong văn bản. các chi tiết, hình ảnh - Cảm nhận, phân tích liệu: 01 đọan nghệ thuật trong tác hiệu quả nghệ thuật -Nhận biết các phẩm. của các biện pháp tu trích/văn bản biện pháp tu từ - Hiểu và xác định từ (tu từ ngữ âm, từ hoàn chỉnh; (tu từ ngữ âm, từ được các phương vựng, cú pháp) trong tương đương vựng, cú pháp), châm hội thoại, các văn bản/ đoạn trích. với văn bản các thành phần phương thức chuyển -Vận dụng hiệu quả được học câu, các cách nghĩa trong tình các phương châm hội phát triển từ huống giao tiếp cụ thoại, cách dẫn trực chính thức vựng. thể. tiếp, dẫn gián tiếp trong chương - Nắm được cách trong hoạt động giao trình. chuyển và chuyển lời tiếp. dẫn trực tiếp sang - Vận dụng kiến thức gián tiếp. để đặt câu hoặc đoạn văn (Từ 2 đến 5 câu) nhằm bày tỏ suy nghĩ, quan điểm về vấn đề được đề cập trong ngữ liệu. II. Phần Tập - Xác định 1 câu làm văn vấn đề nghị tỉ lệ Câu 1: Nghị luận, nắm 20%= luận xã hội chắc kĩ năng 2,0 điểm làm văn để viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 1 trang giấy thi) về tư tưởng đạo lí hoặc
  5. hiện tượng đời sống. Câu 2: Nghị Tạo Tạo lập một luận văn học bài nghị luận về một đoạn 1 câu thơ, bài thơ tỉ lệ hoặc một 50%= nhân vật, một 5,0 điểm vấn đề trong tác phẩm truyện . Tổng số câu 1 1 1 2 5 Tỉ lệ% 10% 10% 10% 70% 100% Số điểm 1,0 1,0 1,0 7,0 10,0 * Một số lưu ý: I. Phần đọc hiểu: - Đề tuyển sinh sử dụng ngữ liệu ngoài SGK ở phần đọc hiểu để học sinh tiếp cận xử lý tình huống và giải quyết vấn đề trong thực tiễn. Những yêu cầu về ngữ liệu - Ngữ liệu phải được trích từ những nguồn minh bạch, có độ tin cậy cao; - Ngữ liệu phải có dung lượng vừa phải; - Ngữ liệu phải có ý nghĩa xã hội, ý nghĩa giáo dục, tính nhân vă II. Phần tập làm văn: Tạo lập một đoạn văn nghị luận xã hội - Đối với đoạn văn NLXH khoảng 1 trang giấy thi, thí sinh phải trình bày theo đúng hình thức của một đoạn văn và nội dung thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh. - Cấu trúc đoạn văn gồm: mở đoạn- khai triển đoạn - kết thúc đoạn. - Thường có câu chủ đề mang nội dung khái quát, ngắn ngọn đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Các câu khai triển đoạn có nhiệm vụ triển khai làm sáng tỏ chủ đề của đoạn. Câu kết thúc đoạn thường là rút ra ý nghĩa hoặc bài học nhận thức. - Đoạn văn có thể được trình bày theo các cách: diễn dịch, quy nạp, hoặc tổng-phân-hợp (Thầy cô cần bám sát để hướng dẫn đúng cho HS cách trình bày đoạn văn, tránh việc trình bày đoạn văn giống như 1 bài văn thu nhỏ) .HẾT