Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_lop_8_nam_hoc_2017_2018_truong_t.doc
- Đề cương hki địa lí 8_293201811.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8 TỔ: TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2017 - 2018 TIẾT (ppct): 18 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 05/ 12/ 2017 I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn là do: a. Có đường chí tuyến đi qua b. Nằm giữa các lục địa lớn. c. Có đường xích đạo đi qua. d. câu a và c đúng Câu 2 : Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo: a. Phật giáo. b. Ki-tô-giáo. c. Hồi giáo. d. Ấn Độ giáo. Câu 3: Điểm khác biệt lớn nhất giữa khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa là: a. Khí hậu lục địa khô hơn khí hậu gió mùa b. Khí hậu gió mùa nóng hơn c. Khí hậu gió mùa khô hơn d. Câu a và b sai Câu 4: Sông Hoàng Hà khác Trường Giang ở đặc điểm: a. Chảy về phía Đông và đổ ra các biển thuộc Thái Bình Dương. b. Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng. c.Ở hạ lưu, bồi đắp nên đồng bằng rộng, màu mỡ. d. Chế độ nước thất thường. Câu 5: Ở Đông Á: thảo nguyên khô, nửa hoang mạc và hoang mạc là cảnh quan chủ yếu của: a.Vùng hải đảo. b. Nửa phía Đông phần đất liền c.Nửa phía Tây phần đất liền. d. Câu (a+b) đúng. Câu 6: Về mùa xuân trong vùng hạ lưu sông Ô – bi có lũ băng lớn do : a. Mưa nhiều b. Hợp lưu của nhiều sông c. Băng tuyết tan d. Đất thấm nước kém II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: (2đ): Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Á bằng cách kẻ bảng và phân theo nhóm nước. Câu 2: (2đ): Theo em, vì sao Nhật Bản là một nước nghèo tài nguyên, lại phải gánh chịu nhiều thiên tai nhưng vẫn có thể vươn lên trở thành cường quốc thứ 2 thế giới? III/Thực hành: (3 điểm): Câu 1: (2đ) Cho bảng diện tích và dân số một số khu vực của Châu Á dưới đây: Khu vực Diện tích Dân số năm 2001 (nghìn Km2) (triệu người) Đông Á 11762 1503 Nam Á 4489 1356 Đông Nam Á 4495 519 Trung Á 4002 56 Tây Nam Á 7016 286 a. Hãy tính mật độ dân số của các khu vực trên? (1đ) b. Dựa vào bảng mật độ dân số, chỉ ra khu vực có mật độ dân số cao nhất? (1đ) Câu 2(1đ): Dựa vào lược đồ khí hậu Nam Á trong tập bản đồ và kiến thức đã học, xác định hướng gió thổi đến khu vực Nam Á và trình bày vào giấy kiểm tra theo bảng dưới đây? (Vẽ kèm mũi tên chỉ hướng gió). Hướng gió Mùa hạ Mùa đông Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra và được sử dụng tập bản đồ 1
- HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT ĐỀ 1 I/ Trắc nghiệm: (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng, đủ được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a,b c a D c c II/ Tự luận: (4 điểm) Câu 1: (2đ): 4 nhóm nước , mỗi nhóm đúng, đủ ý được 0,5 điểm. Nếu tên nhóm đúng nhưng sai 1 ý trừ 0,25đ Nhóm nước Đặc điểm phát triển Tên nước và vùng lãnh kinh tế thổ Nước phát triển Nền kinh tế XH toàn diện Nhật Bản Nước công nghiệp mới Mức độ công nghiệp hoá Xingapo, Hàn Quốc. cao, nhanh Nước đang phát triển Nông nghiệp phát triển VN, Lào chủ yếu Nước nông, công nghiệp Công nghiệp hoá nhanh, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái nông nghiệp có vai trò Lan quan trọng Câu 2(2đ): Nhật Bản là một nước nghèo tài nguyên, lại chịu nhiều thiên tai nhưng vẫn có thể vươn lên trở thành cường quốc thứ 2 thế giới là do: - Con người Nhật Bản thông minh, có tinh thần lao động cần cù, nghiêm túc, tự giác, tinh thần tập thể cao, ví dụ như: (lấy được ví dụ minh họa và phân tích sẽ được điểm tối đa là 1đ, nếu không lấy được ví dụ thì được 0,75đ) - Chính phủ Nhật có đường lối, chính sách phát triển phù hợp với tình hình đất nước, ví dụ như: : (lấy được ví dụ minh họa và phân tích sẽ được điểm tối đa là 1đ, nếu không lấy được ví dụ thì được 0,75đ) III/ Thực hành: (3 điểm) Câu 1: a.Tính đúng mật độ dân số của các khu vực châu Á và có đơn vị đi kèm (1 điểm) (Nếu thiếu đơn vị của mật độ dân số trừ 0,5đ) b. Chỉ ra khu vực có mật độ dân số cao nhất: Nam Á (1điểm) Câu 2: Xác định và vẽ đúng hướng gió mỗi mùa được 0,5đ; đúng cả 2 mùa được 1đ (Nếu chỉ xác định đúng hướng, vẽ mũi tên chỉ hướng sai thì được 0,25đ/mùa) BGH duyệt Tổ/nhóm CM GV ra đề Hoàng Thị Tuyết Trần Kiều Trang Phạm Thị Hương 2
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MỤC TIÊU - MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I TỔ: TỰ NHIÊN MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2017 - 2018 TIẾT (ppct): 18 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 05/ 12/ 2017 MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh qua các bài đã học từ đầu năm về: Tự nhiên, dân cư, kinh tế Châu Á, đặc điểm các khu vực ở Châu Á có sự khác biệt về địa hình, khí hậu, cảnh quan 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra, kĩ năng phân tích bảng số liệu, xác định hướng gió dựa vào lược đồ tự nhiên 3. Thái độ: Rèn luyện tâm lí trong khi kiểm tra, tính trung thực trong học tập MA TRẬN ĐỀ T Nội dung CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ T Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Điểm thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đặc điểm tự I.3,4 I.6 3 nhiên châu (1đ) (0,5đ) Á 1,5đ 2 Dân cư và II.1 III.1a,b 2 đặc điểm (2đ) (2đ) phát triển kinh tế các nước châu Á 4đ 3 Khu vực I.2 I.1 2 Tây Nam Á (0,5đ) (0,5đ) 1đ 4 Khu vực III.2 1 Nam Á (1đ) 1đ 5 Khu vực I.5 II.2 2 Đông Á (0,5đ) (2đ) 2,5đ Tổng 4đ 3đ 2đ 1đ 10 đ 3