Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Trần Quý Cáp (Có đáp án)

doc 5 trang Đăng Bình 09/12/2023 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Trần Quý Cáp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2013_2014_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Trần Quý Cáp (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ KIỂM TRA HKI – NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Học sinh làm bài trên giấy thi) Câu 1: ( 2,5 điểm) a) Tại sao nói lực là 1 đại lượng vectơ ? b) Một vật nặng có khối lượng 0,6 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật (tỉ xích 1cm ứng với 3N ). Câu 2: (1 điểm) Một con chó đang đuổi riết một con thỏ. Khi chó chuẩn bị vồ mồi thì con thỏ nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm đó. Câu 3: ( 2 điểm) a) Viết công thức tính áp suất chất lỏng ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. b) Tính áp suất tại đáy của một thùng cao 150 cm, đựng đầy nước? Biết rằng, trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Câu 4: (2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m. Trong 25m đầu, người ấy đi hết 10 phút, quãng đường còn lại đi mất 15s. a) Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn dốc? b) Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường dốc? Câu 5: (2,5 điểm) Dùng tay nhấn chìm một vật có thể tích 0,002 m3 trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. a) Tính lực đẩy Acsimét tác dụng vào vật. b) Buông tay, vật nổi lên trên mặt nước. Biết vật có trọng lượng 5N. Xác định thể tích phần vật chìm trong nước? Hết
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Học kì I - Năm học 2013 – 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm a/ Lực là một đại lượng vectơ vì lực là một đại lượng có: - độ lớn, 0,5điểm - phương và có chiều xác định 0,5điểm Q Câu 1 1,5 điểm (2,5đ) A ( Lực nâng của mặt bàn, học sinh cóP thể dùng kí hiệu khác, phù hợp thì vẫn cho đủ điểm) Con chó đuổi riết con thỏ. Con thỏ nhảy tạt sang một bên,do có quán 1 điểm Câu 2 tính con chó lao về phía trước mà không kịp đổi hướng nên con thỏ trốn (1đ) thoát. a/ Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d . h 0,5 điểm Giải thích đúng và đầy đủ đơn vị của các kí hiệu 0,5 điểm Câu 3 b/ Cho biết Giải: (2đ) h = 150 cm = 1,5 m Áp suất tác dụng lên đáy thùng nước: d = 10 000 N/m3 p = d . h = 10 000 . 1,5 1 điểm p = ? = 15000 (N/m2) Cho biết: Giải: S = 100 m a/ Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn dốc: S1 = 25 m v1 = S1 / t1 = 25 / 10 = 2,5 (m/s) 0,75điểm t = 10 s v = S / t = (S - S ) / t Câu 4 1 2 2 2 1 2 t = 15 s = (100 - 25) / 15 = 5 (m/s) 0,75điểm (2đ) 2 a/ v tb1 = ? b/ Vận tốc trung bình trên cả dốc: v tb2 = ? v tb = (S1 + S2 ) / (t1 + t2 ) b/ v tb = ? = S / (t1 + t2 ) = 100 / (10 + 15) 0,5điểm = 4 (m/s) Cho biết 3 3 a/ V = 0,002 m ; d = 10 000 N/m ; FA = ? b/ P = 5N ; V chìm = ? Giải a/ Vì vật chìm trong nước nên thể tích của vật bằng thể tích của nước bị Câu 5 chiếm chỗ. (2,5đ) Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật: FA = d . V = 10 000 . 0,002 = 20 (N) 1,5 điểm b/ Vật nổi cân bằng trên mặt nước nên F’ A = P 0,5điểm  d. V chìm = P 3  V chìm = P/d = 5/ 10 000 = 0,0005 (m ) 0,5 điểm
  3. PHÒNG GD&ĐT CẨM LỆ ĐỀ KIEM TRA HỌC KÌ I – Năm học 2013-2014 TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP Môn: VẬT LÍ 8. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ DỰ BỊ (Học sinh làm bài trên giấy thi) Câu 1: ( 2,5 điểm) a/ Tại sao nói lực là 1 đại lượng vectơ ? b/ Quả cầu C nặng 0,5 kg được treo bằng một sợi dây không dãn. Quả cầu đang đứng yên. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật (tỉ xích 1cm ứng với 5N ). Câu 2: (1 điểm) Ô tô đang chuyển động trên đường, nếu người lái xe hãm phanh đột ngột (thắng gấp) thì hành khách trong xe bị ngã về phía nào? Giải thích? Câu 3: ( 2 điểm) a/ Viết công thức tính áp suất? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. b/ Một phụ nữ có trọng lượng 450N, đi giày cao gót. Diện tích gót giày là 0,75cm 2. Tính áp suất gây ra trên gót giày? Giả sử toàn bộ trọng lượng tác dụng lên gót giày. Câu 4: (2 điểm) Một ô tô chạy lên đèo trong thời gian 2giờ với vận tốc 18km/h và xuống đèo dài 30 km trong thời gian 30phút. a/ Tính vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường xuống đèo? b/ Tính vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ đường đi (lên đèo và xuống đèo)? Câu 5: (2,5 điểm) Dùng tay nhấn chìm một vật có thể tích 0,002 m3 trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. a/ Tính lực đẩy Acsimét tác dụng vào vật. b/ Buông tay, vật nổi lên trên mặt nước. Biết vật có trọng lượng 5N. Xác định thể tích phần vật chìm trong nước? Hết
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Học kì I - Năm học 2013 – 2014 ĐỀ DỰ BỊ Câu Nội dung Điểm a/ Lực là một đại lượng vectơ vì lực là một đại lượng có: - độ lớn, 0,5điểm - phương và có chiều xác định 0,5điểm Câu 1 T (2,5đ) 1,5 điểm A P Ô tô đang chuyển động trên đường, nếu người lái xe hãm phanh đột ngột 1 điểm Câu 2 (thắng gấp) thì hành khách trong xe bị ngã về phía trước. Khi ô tô dừng (1đ) lại đột ngột, hành khách trong xe do có quán tính chưa kịp thay đổi vận tốc nên bị ngã về trước. a/ Công thức tính áp suất: p = F / s 0,5 điểm Giải thích đúng và đầy đủ đơn vị của các kí hiệu 0,5 điểm b/ Cho biết P = 450 N Câu 3 s = 0,75 cm2 = 0,75 . 10-4 m2 (2đ) p = ? Giải: Trọng lượng của người chính là áp lực lên gót giày: P = F Áp suất tác dụng lên gót giày: 1 điểm p = F / s = 450 / 0,75 . 10-4 = 6 . 106 (N/m2 ) Cho biết: t1 = 2 h; v tb1 = 18 km/h t2 = 30 phút = 0,5h; S2 = 30km a/ v tb2 = ? b/ v tb = ? Câu 4 Giải: (2đ) a/ Vận tốc trung bình trên đoạn xuống dốc: 0,75điểm v tb2 = S2 / t2 = 30 / 0,5 = 60 (km/h) Quãng đường lên dốc dài: S1 = vtb1 . t1 = 18 . 2 = 36 (km) 0,75điểm b/ Vận tốc trung bình trên toàn bộ đường đi: v tb = (S1 + S2 ) / (t1 + t2 ) = (36+ 30) / (2 + 0,5) = 26,4 (km/h) 0,5điểm Cho biết 3 3 3 a/ V = 2dm = 0,002 m d = 10 000 N/m ; FA = ? b/ P = 5N ; V chìm = ? Giải a/ Vì vật chìm trong nước nên thể tích của vật bằng thể tích của nước bị Câu 5 chiếm chỗ. (2,5đ) Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật: FA = d . V = 10 000 . 0,002 = 20 (N) 1,5 điểm b/ Vật nổi cân bằng trên mặt nước nên F’ A = P 0,5điểm  d. V chìm = P 3  V chìm = P/d = 5/ 10 000 = 0,0005 (m ) 0,5 điểm