Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy

docx 12 trang thuongdo99 2910
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2019_2020_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2019 - 2020 Ngày 26 / 6 /2020 Thời gian: 90 phút A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: a. Văn học - Tục ngữ - Văn bản nghị luận ở HKII: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Đức tính giản dị của Bác Hồ - Truyện ngắn hiện đại: Sống chết mặc bay b. Tiếng Việt: Dùng cụm C-V mở rộng thành phần câu, phép liệt kê c. Tập làm văn: Nghị luận chứng minh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu tác giả, tác phẩm, chép thuộc văn bản. - Tìm phép tu từ liệt kê, đặt câu dùng cụm c-v để mở rộng thành phần câu. - Kĩ năng viết đoạn văn liên hệ thực tế; viết bài văn nghị luận chứng minh 3. Thái độ: - Học sinh biết đánh giá kết quả học tập, trình độ tiếp nhận và nắm vững các kiến thức về văn bản, tiếng Việt, tập làm văn. - Tự hào về truyền thống đoàn kết của dân tộc, lòng yêu nước, có ý thức học tập, rèn luyện, xây dựng tinh thần ấy. B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận 100% Kiểm tra viết tại lớp (90 phút)
  2. C. Thiết lập ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng Vận dụng Chủ đề 1 Văn bản - Tục ngữ - Tác giả, tác phẩm - Liên hệ tinh thần - Tinh thần yêu nước của nhân dân - Chép thuộc tục ngữ đoàn kết hoặc lòng ta. yêu nước. - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Sống chết mặc bay Số câu Số điểm Số câu 2 Số câu 1 Tỉ lệ % Số điểm 1.5 Số điểm 1,0 Số câu 3 Tỉ lệ 15 % Tỉ lệ 10 % Số điểm 2,5 Tỉ lệ 25 % Chủ đề 2 - Phép liệt kê - Đặt một câu: dùng Tiếng Việt - Tác dụng cụm C-V mở rộng - Dùng cụm C-V để mở rộng câu thành phần - Phép tu từ liệt kê Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số câu 2 Số điểm Số điểm 1,5 Số điểm 1,0 Số điểm 2,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 15 % Tỉ lệ 10 % Tỉ lệ 25 % Chủ đề 3 Viết bài nghị luận Tập làm văn chứng minh - Nghị luận chứng minh Số câu 1 Số câu 1 Số câu Số điểm 5,0 Số điểm 5,0 Số điểm Tỉ lệ 50 % Tỉ lệ 50% Tỉ lệ % Số câu Số câu 2 Số câu 1 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 6 Số điểm Số điểm 1.5 Số điểm 1,5 Số điểm 6,0 Số điểm 1,0 Số điểm 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ 15 % Tỉ lệ 15 % Tỉ lệ 60 % Tỉ lệ 10 % Tỉ lệ 100 % D. Đề kiểm tra
  3. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học: 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút Đề 1 Ngày 26 / 6 /2020 Câu 1 (1,5 điểm) a. Chép thuộc hai câu tục ngữ về quan hệ ứng xử hoặc phẩm chất con người. b. Dựa vào nội dung của một câu tục ngữ vừa chép, hãy đặt một câu có dùng cụm chủ vị mở rộng thành phần (phân tích cụm chủ vị mở rộng thành phần). Câu 2 (3,5 điểm) Cho đoạn văn sau: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Ngữ văn 7 tập II trang 24) a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Của ai? b. Chỉ rõ biện pháp liệt kê và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy trong đoạn văn trên. c. Yêu nước là truyền thống quí báu của nhân dân ta. Từ văn bản trên và thực tế cuộc sống, theo em, học sinh phải làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. (Trình bày ngắn gọn khoảng 7 câu). Câu 3 (5 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy chứng minh: Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình. Đề 2: Bằng hiểu biết của em về Bác và qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”- Phạm Văn Đồng, hãy chứng minh rằng Bác Hồ có lối sống giản dị. (Trình bày thành một bài Tập làm văn hoàn chỉnh dài khoảng hai đến ba trang giấy) Chúc các con thi tốt!
  4. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2019 – 2020 Thời gian: 90 phút Đề 1 Ngày 26 / 6 /2020 Câu 1. (1,5 điểm) a. HS chép đúng hai câu tục ngữ về về quan hệ ứng xử (hay phẩm chất 0,5 điểm con người). b. Đặt đúng câu dùng cụm C-V mở rộng thành phần khái quát nội dung 0,75 điểm câu tục ngữ vừa chép - Gạch chân đúng dưới cụm chủ vị làm thành phần câu được mở rộng. 0.25 điểm Câu 2. (3,5điểm) a. Hs nêu đúng tên văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 1.0 điểm tác giả: Hồ Chí Minh b. HS chỉ rõ nghệ thuật liệt kê: Bà Trưng, Bà triệu, Trần Hưng Đạo, 0,5 điểm Lê Lợi, Quang Trung * Tác dụng: - Tạo nhịp điệu cho câu văn 0.25 điểm - Nhấn mạnh tinh thần yêu nước là truyền thống quý báu của nhân dân 0.5 điểm ta qua các triều đại lịch sử. - Qua đó, tác giả ca ngợi và tự hào về truyền thống yêu nước của dân 0.25 điểm tộc. c. HS có thể đưa ra hướng xây dựng tình yêu quê hương đất nước khác 1,0 điểm nhau song có thể theo định hướng sau: - Tích cực học tập, sáng tạo - Có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương ngày càng giàu đẹp - Tự hào về truyền thống văn hóa của quê hương - Tuyên truyền, quảng bá nét đẹp của quê hương, đất nước với bạn bè quốc tế. Câu 3. (5.0 điểm) 1. Hình thức: - Đúng thể loại: Nghị luận chứng minh - Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài - Diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường 2. Nội dung: Đề 1: - Giải thích nhận định. - Chứng minh: Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình. + Tình cảm của con cháu với ông bà, tổ tiên + Tình cảm của con cái với cha mẹ và ngược lại + Tình cảm vợ chồng.
  5. + Tình cảm anh em. Đề 2: - Giải thích giản dị là gì? - Chứng minh: Bác Hồ có lối sống giản dị + Bác Hồ giản dị trong bữa ăn + Bác Hồ giản dị trong nơi ở + Bác giản dị trong trang phục + c. Kết bài: Khẳng định vấn đề. 3. Biểu điểm: - Mở bài, kết bài: 0,5 điểm/ phần - Điểm 4: Cho bài văn đảm bảo những yêu cầu trên, có khả năng lập luận tốt. - Điểm 3: Cho những bài văn đảm bảo những yêu cầu trên nhưng có vài lỗi nhỏ về diễn đạt câu và chính tả. - Điểm 2: Đảm bảo những yêu cầu trên tuy nhiên còn liệt kê chứ chưa phân tích dẫn chứng. văn viết đôi chỗ chưa mạch lạc, còn một vài lỗi về diễn đạt câu và chính tả. - Điểm 1: Kĩ năng chứng minh chưa tốt, lí lẽ, dẫn chứng sơ sài. Còn sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt. * Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào biểu điểm trên cho các mức điểm thích hơp BGH duyệt đề Tổ CM duyệt đề Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Trương Thị Thanh Xuân Đàm Thị Mai Hương
  6. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học: 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút Đề 2 Ngày 26 / 6 /2020 Câu 1 (1,5 điểm) a. Chép thuộc hai câu tục ngữ về thiên nhiên (hay lao động sản xuất). b. Dựa vào nội dung của một câu tục ngữ vừa chép, hãy đặt một câu có dùng cụm chủ vị mở rộng thành phần (phân tích cụm chủ vị mở rộng thành phần). Câu 2 (3,5 điểm) Cho đoạn văn sau: Vừa lúc đó thì tiếng người kêu rầm rĩ, càng nghe càng lớn. Lại có tiếng ào ào như thác chảy xiết; rồi lại có tiếng gà, chó, trâu, bò kêu vang tứ phía. Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả xông vào thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (Ngữ văn 7 tập II trang 78) a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Của ai? b. Chỉ rõ biện pháp liệt kê và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy trong đoạn văn trên. c. Đoàn kết là truyền thống quí báu của nhân dân ta. Từ văn bản trên và thực tế cuộc sống, theo em, học sinh phải làm gì để thể hiện tinh thần đoàn kết. Câu 3 (5 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy chứng minh: Ca dao là tiếng nói của tình yêu quê hương, đất nước. Đề 2: Bằng hiểu biết của em về Bác và qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”- Phạm Văn Đồng, hãy chứng minh rằng Bác Hồ có lối sống giản dị. (Trình bày thành một bài Tập làm văn hoàn chỉnh dài khoảng hai đến ba trang giấy) Chúc các con thi tốt!
  7. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2019 – 2020 Thời gian: 90 phút Đề 2 Ngày 26 / 6 /2020 Câu 1. (1,5 điểm) a. HS chép đúng hai câu tục ngữ về về quan hệ ứng xử hoặc lao động 0,5 điểm sản xuất. b. Đặt đúng câu dùng cụm C-V mở rộng thành phần khái quát nội dung 0,75 điểm câu tục ngữ vừa chép Phân tích cụm chủ vị làm thành phần câu được mở rộng. 0.25 điểm Câu 2. (3,5điểm) a. HS nêu đúng tên văn bản: Sống chết mặc bay 1.0 điểm Tác giả: Phạm Duy Tốn b. HS chỉ rõ nghệ thuật liệt kê: 1.0 điểm - tiếng người kêu rầm rĩ [ ] tiếng ào ào như thác chảy xiết [ ] tiếng gà, chó, trâu, bò kêu vang tứ phía. - mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, Tác dụng: - Tạo nhịp điệu cho câu văn. 0.25 điểm - Nhấn mạnh tình cảnh nháo nhác, hỗn loạn 0.25 điểm - Thể hiện sự thảm thương, sợ hãi của nhân dân trước cảnh đê vỡ 0.25 điểm - Bộc lộ niềm thương cảm của tác giả, vạch trần, phê phán bộ mặt bất 0.25 điểm nhân của quan lại phong kiến đương thời. c. HS có thể viết theo định hướng sau: 1.0 điểm - Tự hào về truyền thống đoàn kết của dân tộc. - Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. - Đoàn kết trong học tập, trong lao động, trong các hoạt động tập thể - Rèn luyện tốt, đoàn kết tốt, xứng đáng với cha ông, xây dựng quê hương, đất nước ngày càng giàu đẹp. (Khuyến khích HS viết thành đoạn văn) Câu 3.( 5.0 điểm) 1. Hình thức: - Đúng thể loại: Nghị luận chứng minh - Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài - Diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường 2. Nội dung: Đề 1: - Giải thích nhận định: - Chứng minh nhận định: + Ngợi ca vẻ đẹp quê hương + Thể hiện sự gắn bó sâu sắc của con người đối với quê hương. + Tự hào về những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc Đề 2:
  8. - Giải thích giản dị là gì? - Chứng minh: Bác Hồ có lối sống giản dị + Bác Hồ giản dị trong bữa ăn + Bác Hồ giản dị trong nơi ở + Bác giản dị trong trang phục + 3. Biểu điểm: - Mở bài, kết bài: 0,5 điểm/ phần - Điểm 4: Cho bài văn đảm bảo những yêu cầu trên, có khả năng lập luận tốt. - Điểm 3: Cho những bài văn đảm bảo những yêu cầu trên nhưng có vài lỗi nhỏ về diễn đạt câu và chính tả. - Điểm 2: Đảm bảo những yêu cầu trên tuy nhiên còn liệt kê chứ chưa phân tích dẫn chứng. văn viết đôi chỗ chưa mạch lạc, còn một vài lỗi về diễn đạt câu và chính tả. - Điểm 1: Kĩ năng chứng minh chưa tốt, lí lẽ, dẫn chứng sơ sài. Còn sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt. * Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào biểu điểm trên cho các mức điểm thích hơp. BGH duyệt đề Tổ CM duyệt đề Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Trương Thị Thanh Xuân Đinh Thị Kiều Nhung
  9. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học: 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút Đề 3 Ngày 26 / 6 /2020 Câu 1 (1,5 điểm) a. Chép thuộc hai câu tục ngữ về tục ngữ về phẩm chất hoặc học tập tu dưỡng. b. Dựa vào nội dung của một câu tục ngữ vừa chép, hãy đặt một câu có dùng cụm chủ vị mở rộng thành phần (phân tích cụm chủ vị mở rộng thành phần). Câu 2 (3,5 điểm) Cho đoạn văn sau: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng bị tạm chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. (Ngữ văn 7 tập II trang 24) a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Của ai? b. Chỉ rõ biện pháp liệt kê và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy trong đoạn văn trên. c. Yêu nước là truyền thống quí báu của nhân dân ta. Từ văn bản trên và thực tế cuộc sống, theo em, học sinh phải làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. (Trình bày ngắn gọn khoảng 7 câu). Câu 3 (5 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy chứng minh: Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình. Đề 2: Hãy chứng minh: Ca dao là tiếng nói của tình yêu quê hương, đất nước. (Trình bày thành một bài Tập làm văn hoàn chỉnh dài khoảng hai đến ba trang giấy) Chúc các con thi tốt!
  10. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2019 – 2020 Thời gian: 90 phút Đề 3 Ngày 26 / 6 /2020 Câu 1. (1,5 điểm) a. HS chép đúng hai câu tục ngữ về phẩm chất hoặc học tập tu dưỡng 0,5 điểm b. Đặt đúng câu dùng cụm C-V mở rộng thành phần khái quát nội dung 0,75 điểm câu tục ngữ vừa chép - Gạch chân đúng dưới cụm chủ vị làm thành phần câu được mở rộng. 0.25 điểm Câu 2. (3,5 điểm) a. HS nêu đúng tên văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 1.0 điểm Tác giả: Hồ Chí Minh b. HS chỉ rõ nghệ thuật liệt kê: 0,5 điểm các cụ già tóc bạc, các cháu nhi đồng trẻ thơ những kiều bào ở nước ngoài, những đồng bào ở vùng bị tạm chiếm, nhân dân miền ngược, miền xuôi * Tác dụng: - Tạo nhịp điệu cho câu văn - Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta có ở mọi lứa tuổi, đối 0.25 điểm tượng và khắp các vùng miền. 0.25 điểm - Nhấn mạnh sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân đứng lên 0.25 điểm chống thực dân Pháp - Ca ngợi và tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc 0.25 điểm c. HS có thể đưa ra hướng xây dựng tình yêu quê hương đất nước khác 1,0 điểm nhau song có thể theo định hướng sau: - Tích cực học tập, sáng tạo - Có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương ngày càng giàu đẹp - Tự hào về truyền thống văn hóa của quê hương - Tuyên truyền, quảng bá nét đẹp của quê hương, đất nước với bạn bè quốc tế. Câu 3. (5.0 điểm) 1. Hình thức: - Đúng thể loại: Nghị luận chứng minh - Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài - Diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường 2. Nội dung: Đề 1: - Giải thích nhận định. - Chứng minh: Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình. + Tình cảm của con cháu với ông bà, tổ tiên + Tình cảm của con cái với cha mẹ và ngược lại
  11. + Tình cảm vợ chồng. + Tình cảm anh em. Đề 2: - Giải thích nhận định: - Chứng minh nhận định: + Ngợi ca vẻ đẹp quê hương + Thể hiện sự gắn bó sâu sắc của con người đối với quê hương. + Tự hào về những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc 3. Biểu điểm: - Mở bài, kết bài: 0,5 điểm/ phần - Điểm 4: Cho bài văn đảm bảo những yêu cầu trên, có khả năng lập luận tốt. - Điểm 3: Cho những bài văn đảm bảo những yêu cầu trên nhưng có vài lỗi nhỏ về diễn đạt câu và chính tả. - Điểm 2: Đảm bảo những yêu cầu trên tuy nhiên còn liệt kê chứ chưa phân tích dẫn chứng. văn viết đôi chỗ chưa mạch lạc, còn một vài lỗi về diễn đạt câu và chính tả. - Điểm 1: Kĩ năng chứng minh chưa tốt, lí lẽ, dẫn chứng sơ sài. Còn sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt. * Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào biểu điểm trên cho các mức điểm thích hơp BGH duyệt đề Tổ CM duyệt đề Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Trương Thị Thanh Xuân Nguyễn Thị Ngoan