Đề kiểm tra Tiết 14 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Yên Nghĩa (Có đáp án)

doc 7 trang Thu Nguyệt 27/07/2023 790
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiết 14 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Yên Nghĩa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tiet_14_mon_dia_li_lop_7_nam_hoc_2019_2020_truon.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiết 14 môn Địa lí Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Yên Nghĩa (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 14) Môn: Địa lý - Lớp 7 Năm học: 2019 – 2020 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. MỤC TIÊU - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời sau khi học xong hai nội dung kiến thức: 1. Thành phần nhân văn của môi trường 2. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. - Giúp cho học sinh biết được năng lực của mình để tự điều chỉnh phương pháp học tập nhằm đạt được năng lực ở mức cao nhất. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm 60% + Tự luận 40% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề -Nội dung Thành phần nhân -Biết được một số -Trình bày được văn của môi đặc điểm và phân các biện pháp giải trường. bố của dân cư TG quyết các vấn đề dân số. Số điểm: 2,5 TN: 4 câu; 2,0 đ TN: 1 câu; 0,5 đ Tỉ lệ : 25 % Môi trường đới -Biết được một số -Hiểu, trình bày -Phân tích biểu Liên hệ sức nóng. Hoạt động đặc điểm môi được đặc điểm nổi đồ nhiệt độ ép của dân số kinh tế của con trường đới nóng. bật của các kiểu lượng mưa các đến tài người ở đới nóng môi trường đới môi trường đới nguyên môi nóng. nóng trường ở Việt - Trình bày được Nam sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường. Số điểm:7,5 TN: 3 câu; 1,5 đ TN: 4 câu; 2,0 đ TL: 1 câu; 2,0 đ TL: 1 câu; 0,5 Tỉ lệ: 75 % TL: 1,5 đ Tổng số điểm: 10 Số điểm: 3,5 đ Số điểm 4,0 điểm Số điểm 2,0 đ Số điểm 0,5 đ Tỉ lệ: 100 % 35% 40% 20% 5%
  2. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 14) TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Môn: Địa lý. Lớp 7 Năm học: 2019 – 2020 Họ và tên: Lớp 7A (Thời gian làm bài: 45 phút) – Đề số 1 Điểm Nhận xét của thầy/cô giáo . . I. TRẮC NGHIỆM ( 6,0 ĐIỂM) *Hãy khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu phương án trả lời mà em chọn: Câu 1. Các nhà khoa học căn cứ vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên TG? A. Vóc dáng. B. Thể lực. C. Cấu tạo bên trong. D. Đặc điểm hình thái. Câu 2. Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng ? A. Xích đạo ẩm. B. Địa trung hải. C. Nhiệt đới. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 3. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến A. 2,0%. B. 2,1%. C. 2,2%. D. 2,3%. Câu 4. Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng vĩ tuyến đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. A. 50 B. 60 C. 70 D. 80 Câu 5. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? A. Biên độ nhiệt năm thấp. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. C. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm. D. Lượng mưa trung bình năm giảm dần về phía hai chí tuyến. Câu 6. Khu vực nào sau đây là nơi trồng cà phê nhiều nhất ở đới nóng? A. Nam Mĩ, Tây Phi, Bắc Á. B. Nam Mĩ, Bắc Á, Nam Á. C. Nam Mĩ, Tây Phi, Đông Nam Á. D. Nam Mĩ, Đông Á, Đông Nam Á. Câu 7: Thảm thực vật trong môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo thứ tự nào sau đây ? A. Rừng rậm, rừng thưa, xavan. B. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc. C. Xavan, nửa hoang mạc, hoang mạc. D. Rừng thưa, xavan, hoang mạc. Câu 8: Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Ở các đồng bằng của vùng nhiệt đới gió mùa, nhất là châu Á, là cây lương thực quan trọng nhất. A. lúa mì B. lúa mạch C. lúa nước D. cây cao lương Câu 9 : Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào sau đây ? A. Môi trường nhiệt đới. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường xích đạo ẩm . D. Môi trường hoang mạc. Câu 10: Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số Việt Nam năm 2016. Nước Diện tích(km2) Dân số(triệu người) Việt Nam 331 212 95,4 Mật độ dân số Việt Nam năm 2016 là A. 268 người/km2. B. 278 người/km2. C. 288 người/km2. D. 298 người/km2. Câu 11. Ý nào sau đây không phải là hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng? A. Kinh tế chậm phát triển. B. Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng. C. Đời sống người dân được nâng cao. D. Tài nguyên bị khai thác kiệt quệ. Câu 12: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giải quyết tình trạng đô thị hóa tự phát ở đới nóng?
  3. A. Tiến hành di dân có tổ chức. B. Nâng cấp cơ sở hạ tầng của thành phố. C. Nâng cao dân trí và bảo vệ môi trường. D. Đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí. II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Cho biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po: - Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. - Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng? Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, cho biết dân số đới nóng đã gây sức ép như thế nào tới tài nguyên, môi trường? Liên hệ Việt Nam?
  4. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 7) Môn: Địa lý - Lớp 7 Năm học: 2019 – 2020 (Thời gian làm bài: 45 phút)- Đề số 1 Câu Nội dung Điểm PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B B A A C Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C B C C D PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) a.Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xi-ga-po *Nhiệt độ: -Nhiệt độ cao nhất: 270C vào tháng 4,9 1,0 -Nhiệt độ thấp nhất : 25 0C vào tháng 12, 1 -Biên độ nhiệt năm: 20C -Nhiệt độ TB năm: cao 1 => Nóng quanh năm *Lượng mưa: -Lượng mưa lớn nhất: 250mm tháng: 11,12,1 -Lượng mưa nhỏ nhất: 170m m tháng: 5,7,9 1,0 Tổng lượng mưa: 2640mm => mưa nhiều, mưa quanh năm => Kết luận:Môi trường xích đạo ẩm Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường -Diện tích rừng thu hẹp do: mở rộng diện tích canh tác, nhu cầu sử dụng gỗ, 0,25 củi tăng. -Đất trồng bị bạc màu do sản xuất quá mức nhưng không được chăm bón. 0,25 Diện tích đất trồng bị thu hẹp để mở rộng xây dựng -Khoáng sản cạn kiệt do khai thác và xuất khẩu nhiên liệu để đổi lương 0, 5 2 thực -Dân số tăng nhanh trong khi sản lượng lương thực tăng chậm dẫn đến thiếu 0, 5 lương thực, môi trường ô nhiễm, thiếu nước sạch *Liên hệ Việt Nam: 0,5 - Dân cư đông, thiếu nơi ở => sức ép lên đất đai , giá đất cao - Khai thác than phục vụ công nghiệp =>cạn kiệt tài nguyên than đá. . ĐIỂM TOÀN BÀI: Phần trắc nghiệm + Phần tự luận = 10,0 điểm
  5. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 14) TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Môn: Địa lý. Lớp 7 Năm học: 2019 – 2020 Họ và tên: Lớp 7A (Thời gian làm bài: 45 phút) – Đề số 2 Điểm Nhận xét của thầy/cô giáo . . I/ Trắc nghiệm: (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời mà em chọn Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng B. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%. C. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị. D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập. Câu 2: Mật độ dân số là: A. số dân sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ. B. số diện tích trung bình của một người dân. C. dân số trung bình của các địa phương trong nước. D. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Câu 3: Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào? A. Từ 50B đến 50N C. Từ 50N đến 230 27’N B. Từ 50B đến 230 27’B D. Từ 230 27’B đến 230 27’N Câu 4: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới phân bố ở những khu vực nào? A. Đông Nam Á C. Đông Nam Á và Nam Á B. Đông Á D. Đông Á và Đông Nam Á Câu 5: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định không cho ta thấy A. tổng số dân, số nam, số nữ C. số người ở từng độ tuổi B. trình độ văn hóa, nghề nghiệp. D. trình độ phát triển kinh tế. Câu 6. Căn cứ để phân chia các chủng tộc chính trên thế giới, các nhà khoa học đã căn cứ vào A. nghề nghiệp. C. trình độ học vấn. B. độ tuổi. D. hình thái bên ngoài cơ thể. Câu 7. Những khu vực có dân cư tập trung đông đúc nhất là A. Tây và Trung Âu, Trung Đông C. Tây Phi, Đông Bắc Hoa Kì B. Đông Á, Nam Á D. Đông Nam Braxin, Đông Nam Á Câu 8. So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ là: A. Bằng nhau C. Nữ nhiều hơn nam B. Nam nhiều hơn nữ D. Nam chỉ kém nữ ở tuổi lao động Câu 9. Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi A. có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi B. có dân cư đông đúc C. có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp. D. đất đai trở lên chật hẹp so với số người sinh sống Câu 10. Điểm giống nhau cơ bản giữa các kiểu môi trường đới nóng là A. độ ẩm trên 80%. C.đều chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Đông Bắc. B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. D.lượng mưa lớn, thời kì mưa không thay đổi. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới? A. Càng xa Xích đạo, lượng mưa càng tăng B. Càng xa Xích đạo, thực vật càng thưa. C. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có 2 lần nhiệt độ cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh. Câu 12. Đặc điểm khác biệt nhất để phân biệt khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa là
  6. A. nhiệt độ trung bình C. sự phân mùa mưa và mùa khô B. lượng mưa mùa mưa. D. lượng mưa và sự phân bố mưa trong mùa khô. II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Cho biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po: - Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. - Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng? Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, cho biết dân số đới nóng đã gây sức ép như thế nào tới tài nguyên, môi trường? Liên hệ Việt Nam?
  7. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 14) Môn: Địa lý - Lớp 7 Năm học: 2019 – 2020 (Thời gian làm bài: 45 phút)- Đề số 2 Câu Nội dung Điểm PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D D C D D Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C C B A D PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) a.Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xi-ga-po *Nhiệt độ: -Nhiệt độ cao nhất: 270C vào tháng 4,9 1,0 -Nhiệt độ thấp nhất : 25 0C vào tháng 12, 1 -Biên độ nhiệt năm: 20C -Nhiệt độ TB năm: cao 1 => Nóng quanh năm *Lượng mưa: -Lượng mưa lớn nhất: 250mm tháng: 11,12,1 -Lượng mưa nhỏ nhất: 170m m tháng: 5,7,9 1,0 Tổng lượng mưa: 2640mm => mưa nhiều, mưa quanh năm => Kết luận:Môi trường xích đạo ẩm Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường -Diện tích rừng thu hẹp do: mở rộng diện tích canh tác, nhu cầu sử dụng gỗ, 0,25 củi tăng. -Đất trồng bị bạc màu do sản xuất quá mức nhưng không được chăm bón. 0,25 Diện tích đất trồng bị thu hẹp để mở rộng xây dựng -Khoáng sản cạn kiệt do khai thác và xuất khẩu nhiên liệu để đổi lương 0, 5 2 thực -Dân số tăng nhanh trong khi sản lượng lương thực tăng chậm dẫn đến thiếu 0, 5 lương thực, môi trường ô nhiễm, thiếu nước sạch *Liên hệ Việt Nam: 0,5 - Dân cư đông, thiếu nơi ở => sức ép lên đất đai , giá đất cao - Khai thác than phục vụ công nghiệp =>cạn kiệt tài nguyên than đá. . ĐIỂM TOÀN BÀI: Phần trắc nghiệm + Phần tự luận = 10,0 điểm