Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Cấp huyện, Cấp THCS) - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Hưng Hà (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Cấp huyện, Cấp THCS) - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Hưng Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_cap_huyen_cap_t.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Cấp huyện, Cấp THCS) - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Hưng Hà (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KIỂM TRA CHỌN HỌC SINH GIỎI HƯNG HÀ Cấp huyện, cấp THCS năm học 2019-2020 Môn kiểm tra: Sinh học 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề này gồm 01 trang) Câu 1 (3 điểm)Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào? Nêu thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học có trong xương? Câu 2 (4 điểm) a. Chứng minh đồng hóa và dị hóa là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất trong cùng một cơ thể? b. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào? Câu 3 (3 điểm) Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng 1⁄2 chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? Câu 4 (4 điểm). a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? b. Trình bày phương pháp sơ cứu khi gặp người gãy xương? Câu 5(2 điểm). Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người ? Câu 6 (2 điểm). a. Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn thấy rõ nhất? b. Có người nói rằng “Tiêm vắc xin cũng giống như tiêm kháng thể giúp cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không? Vì sao? Câu 7 (2 điểm). a. Nêu chức năng của tuyến tụy? b. Nêu các nguyên tắc tránh thai HẾT
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN HƯNG HÀ Năm học 2019-2020 Môn kiểm tra: Sinh học 8 Câu ý Nội dung Điểm 1 * Xương có 2 tính chất 0,5 - Mềm dẻo (3 - Rắn chắc điểm * Thành phần hóa học của xương. điểm) - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo 0,5 - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính điểm rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy 1 điểm xương còn nguyên hình dạng nhưng rất mềm và dẻo có thể uốn cong dễ dàng -> Xương chứa chất hữu cơ. 1 điểm - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng -> Xương chứa chất vô cơ 2 a - Mâu thuẫn: + Đồng hóa tổng hợp chất hữu cơ, dị hóa phân hủy chất hữu (4 cơ. 1,0 + Đồng hóa tích lũy năng lượng, dị hóa giải phóng năng điểm) điểm lượng. - Thống nhất: + Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa, dị hóa cung cấp năng lượng cho đồng hóa. Nếu không có đồng hóa sẽ không 1,0 có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại nếu không có dị hóa sẽ điểm không có năng lượng để đồng hóa hoạt động. + Đồng hóa và dị hóa cùng tồn tại trong một cơ thể sống, nếu thiếu một trong hai quá trình thì sự sống không tồn tại. b - Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
- - Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ khí oxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán từ phế nang vào mao mạch phổi 1,0 + Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong điểm phế nang nên cacbonic khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang - Trao đổi khí ở tế bào: + Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ mao mạch máu vào tế bào 1,0 + Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch điểm máu nên cacbonic khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu Câu 3 a Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25 (lít) (3 Số lần tâm thất trái co trong một phút là: 2 điểm (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) điểm) Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần b Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 1 điểm 60: 75 = 0,8 (giây) Câu 4 a Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng: (4 - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và 3,0 lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng điểm) điểm gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. - Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở người trưởng thành), là phần dài nhất của ống tiêu hóa. - Ruột non có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. b Phương pháp sơ cứu khi gặp người gãy xương: 1,0 - Đặt 2 nẹp gỗ hay tre vào hai bên chỗ xương gãy đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các điểm chỗ đầu xương. Buộc định vị hai chỗ đầu nẹp và hai bên chỗ xương gãy
- Câu 5 - Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người dù có hình dạng 2điểm , kích thước, chức năng khác nhau nhưng đều được cấu tạo (2điểm) bởi tế bào: + Hệ cơ được cấu tạo bởi các tế bào cơ + Hệ xương được cấu tạo bởi các tế bào xương - Các tế bào này rất khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đều có cấu tạo thống nhất. Mỗi tế bào gồm 3 thành phần: màng tế bào, chất tế bào, nhân. - Thành phần hoá học của mọi tế bào về cơ bản cũng không khác nhau gồm: + Các hợp chất hữu cơ: P, L, G, các axít Nuclêic + Các chất vô cơ: N, C, O, P, Fe, Cu và các hợp chất vô cơ như nước, muối khoáng Câu 6 a -Điểm vàng là nơi tập trung các tế bào nón.Càng xa điểm 1,0 vàng số lượng tế bào nón càng ít và chủ yếu là tế bào que.Nên (2 nếu ảnh của vật hiện trên điểm vàng sẽ nhìn thấy rõ nhất điểm điểm) b Ý kiến đó là sai: Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn,vi rút 1,0 gây bệnh nhưng đã được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó. điểm Câu 7 a Chức năng của tuyến tụy: 1,0 - Chức năng ngoại tiết: Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào 2 điểm tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. điểm - Chức năng nội tiết: Do các tế bào đảo tụy tiết ra hoocmon Insulin và Glucagon giúp điều hòa lượng đường trong máu . b Các nguyên tắc tránh thai: 1,0 - Ngăn trứng chín và rụng. - Tránh không để tinh trùng gặp trứng. điểm - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh