Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8 - Mã đề 802 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 3900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8 - Mã đề 802 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_8_ma_de_802_nam_hoc_2020_20.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8 - Mã đề 802 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ HOÁ - SINH - ĐỊA MÔN: HÓA HỌC 8 Mã đề 802 Ngày 4/11/2020 (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Lớp: I. TRẮC NGHIỆM (5đ) Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Công thức hóa học nào biểu diễn hợp chất ? A. O2. B. NaCl. C. Cl2. D. Mg. Câu 2: Trong công thức hóa học FeCl3, cho Cl(I), hóa trị của Fe là A. II. B. III. C. IV. D. I. Câu 3: Hợp chất FeClx có phân tử khối là 127 đvC. Giá trị của x là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là A. 21 đvC. B. 108 g. C. 9 đvC. D. 108 đvC. Câu 5: Phân tử axit nitric có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O, công thức hóa học của axit nitric là A. 1H1N3O. B. HNO3. C. HNO3. D. H1N1O3. Câu 6: Đơn chất là những chất được tạo nên từ A. 1 nguyên tố hóa học. B. 2 nguyên tố hóa học trở lên. C. 1 nguyên tử. D. 1 phân tử. Câu 7: Nguyên tử khối là khối lượng của A. 1 phân tử tính bằng gam. B. 1 nguyên tử tính bằng gam. C. 1 nguyên tử tính bằng đvC. D. 1 phân tử tính bằng đvC. Câu 8: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. X là nguyên tử của nguyên tố A. clo. B. sắt. C. lưu huỳnh. D. nhôm. Câu 9: Ví dụ nào là vật thể ? A. Bàn ghế. B. Sắt. C. Nhựa. D. Gỗ. Câu 10: Ca là kí hiệu hóa học của nguyên tố A. cacbon. B. chì. C. canxi. D. thủy ngân. Câu 11: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Y với H (I) là HY và hợp chất tạo bởi nguyên tố X với Cl (I) là XCl 2. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố Y là A. X2Y. B. XY2. C. XY. D. X2Y2. Câu 12: Cho biết N có các hóa trị I, II, III, IV, V. Công thức hóa học sai là A. NO2. B. N2O5. C. NO. D. NO3. Câu 13: Nguyên tố hóa học là tập hợp A. các chất trộn lẫn với nhau. B. các nguyên tử khác loại. C. các phân tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. D. những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Trang 1/2 - Mã đề thi 802
  2. Câu 14: Chất tinh khiết là A. sữa. B. nước tự nhiên. C. không khí. D. khí oxi. Câu 15: Kí hiệu hóa học của nguyên tố nhôm là A. Al. B. Fe. C. AL. D. FE. Câu 16: Công thức hóa học của hợp chất A có dạng MO 3, biết phân tử khối của hợp chất A là 80. M là kí hiệu hóa học của nguyên tố A. nitơ. B. nhôm. C. magie. D. lưu huỳnh. Câu 17: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp nước muối ta dùng phương pháp A. chưng cất. B. cô cạn. C. lọc. D. bay hơi. Câu 18: Cách viết nào biểu diễn là 2 nguyên tử Natri ? A. 2 NA. B. 2Na. C. Na2. D. Na2. Câu 19: Công thức hóa học nào biểu diễn đơn chất ? A. NaCl. B. Ca. C. H2SO4. D. CO2. Câu 20: Để thu được nước cất từ nước tự nhiên ta dùng phương pháp A. lọc. B. cô cạn. C. lắng, gạn. D. chưng cất. II.TỰ LUẬN (5đ) Câu 21(1đ): Tính hoá trị của N trong các CTHH sau: a. NH3 b. N2O5 Câu 22(2,5 đ): Lập CTHH của các hợp chất sau: a. S (IV) và O(II) b. Fe(III) và nhóm (SO4)(II) Câu 23(1đ) Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử khí hiđro là 22 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Câu 24 (0,5đ) Để sản xuất một lượng muối lớn từ nước biển người ta đã làm cách nào ? (Cho NTK của Fe =56; Cl = 35,5; S= 32; Al = 27; Zn = 65; Hg = 201; Ba = 137; Ca = 40; Mg = 24; Cl = 35,5; N = 14) ssssssssssssSSHHssSfff (cCccchhjh sssss HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 802