Đề thi học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Bồ Đề

docx 11 trang thuongdo99 2430
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2015_2016_truong_thcs.docx

Nội dung text: Đề thi học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN SINH HỌC 8 Năm học: 2015-2016 (Thời gian 45 phút) (Tiết 36theo PPCT) Ngày kiểm tra: 9 /12/2015 I.PHẦN LÝ THUYẾT: (6đ) Câu 1: (2đ) Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. Câu 2: (1đ) Với một khẩu phần thức ăn đầy đủ nhất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày thì vẫn còn những chất trong thức ăn nào cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non? Câu 3: (2,5đ) Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi mà khi lao động, vệ sinh hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi? Câu 4: (0,5đ) Em hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu”. II.PHẦN THỰC HÀNH: (4đ) Câu 1: (2đ) Trình bày quy trình băng bó vết thương ở lòng bàn tay. Câu 2: (2đ) Nêu điểm giống nhau của các tình huống cần được hô hấp nhân tạo. Với 2 phương pháp hô hấp nhân tạo đã được học em hãy nhận xét xem chúng đều có chung mục đích là gì?
  2. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN SINH HỌC 8 Năm học: 2015 – 2016 (Tiết 36 theo PPCT) I. PHẦN LÍ THUYẾT: ( 6 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 - Huyết tương và tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu 1đ cầu. - Chức năng của: +huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các 0,5đ chất cần thiết và chất thải. + Hồng cầu vận chuyển khí ôxy và khí 0,5đ các bônic. Câu 2 - Prôtêin 0,25đ - Lipit 0,25đ - Gluxit 0,25đ - Axit nuclêic 0,25đ Câu 3 - Mật độ khói trên đường phố nhiều khi quá lớn 1,25đ - Khả năng làm sạch của đường dẫn khí không đáp ứng 1,25đ được. Câu 4 - Khi nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp 0,5đ thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn. II. PHẦN THỰC HÀNH: ( 4 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 - Dùng ngón tay bịt chặt miệng vết thương trong vài phút 0,5đ - Sát trùng vết thương bằng cồn iốt 0,5đ - Khi vết thương nhỏ dùng băng dán 0,5đ - Khi vết thương lớn, cho bông vào giữa hai miếng gạc đặt 0,5đ vào miệng vết thương rồi dùng băng buộc chặt lại. Câu 2 - Cơ thể nạn nhân thiếu ôxy, mặt tím tái. 1đ - Mục đích: phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân. 1đ
  3. BGH TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ Lý Thị Như Hoa Lê Hồng Hạnh Nguyễn Mai Thu
  4. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN SINH HỌC 8 Năm học: 2015 -2016 (Tiết 36 theo PPCT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra HS một số kiến thức đã học về tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. Kĩ năng: Trả lời câu hỏi tự luận, câu hỏi vận dụng. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận Vận Tổng kiểm tra dụng dụng cao Tuần hoàn Nêu được thành phần của máu, chức năng của từng thành phần. TH sơ cứu cầm máu Số câu 2 Số điểm 4đ 4đ: 40% Tiêu hóa Hiểu được Giải thích tiêu hóa ở dạ tiêu hóa ở dày miệng Số câu 1 1 Số điểm 1đ 0,5đ 1,5đ: 15% Hô hấp TH hô hấp Biện nhân tạo pháp vệ sinh hô hấp. Số câu 1 1 Số điểm 2đ 2,5đ 4,5đ: 45% Tổng số 2 2 1 1 6 câu hỏi Tổng số 4đ 3đ 2,5đ 0,5đ 10: điểm 100%
  5. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN SINH HỌC 9 Năm học: 2015-2016 (Thời gian 45 phút) (Tiết 36theo PPCT) Ngày kiểm tra: 9 /12/2015 I.PHẦN LÝ THUYẾT: (6đ) Câu 1: (2đ) Thường biến là gì? Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Câu 2: (1đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit sau: -U- U- A- G- G- Hãy xác định trình tự các đơn phân đoạn mạch của gen đã tổng hợp ra mạch A RN trên. Câu 3: (2,5đ) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Câu 4: (0,5đ) Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào? II.PHẦN THỰC HÀNH: ( 4đ) Câu 1: (2đ) Khi quan sát quá trình nguyên phân em hãy xác định tế bào đang ở những kì nào trong các trường hợp sau: nhiễm sắc thể tập trung ở giữa tế bào thành một hàng, nhiễm sắc thể phân thành hai nhóm về hai hướng cực của tế bào. Câu 2: (2đ) Củ cải lưỡng bội và củ cải tứ bội trường hợp nào là dạng đột biến, trường hợp nào có kích thước củ lớn hơn.
  6. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN SINH HỌC 9 Năm học: 2015 – 2016 (Tiết 36 theo PPCT) I. PHẦN LÍ THUYẾT: ( 6 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 - Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong 1,đ đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và 1.đ môi trường. Câu 2 Mạch 1( mạch khuôn) - A-A- T-X- X- 1đ Mạch 2 - T-T- A-G-G- Câu 3 - Trong tế bào sinh dưỡng của người có bộ nhiễm sắc thể là 0,5đ 22 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính. - Qua giảm phân mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X 1đ còn bố cho ra hai loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái còn tinh trùng mang Y 1đ thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai. Câu 4 • Áp dụng kĩ thuật trồng trọt thích hợp. 0,25đ • Cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có năng suất 0,25đ cao hơn. II. PHẦN THỰC HÀNH: ( 4 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 - NST tập trung thành ở giữa tế bào thành một hàng : kì 1đ giữa - NST phân ly về hai cực của tế bào: kì sau 1đ Câu 2 - Củ cải tứ bội là dạng đột biến 1đ - Củ cải tứ bội có kích thước lớn hơn củ cải lưỡng bội 1đ
  7. BGH TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ Lý Thị Như Hoa Lê Hồng Hạnh Nguyễn Mai Thu PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN SINH HỌC 9 Năm học: 2015 -2016 (Tiết 36 theo PPCT) I. MỤC TIÊU
  8. 1. Kiến thức: Kiểm tra HS một số kiến thức đã học về cơ chế NST xác định giới tính, tổng hợp ARN, đột biến, thường biến thực hành quan sát hình thái NST, thực hành nhận biết đột biến. 2. Kĩ năng: Trả lời câu hỏi tự luận, câu hỏi vận dụng. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng kiểm tra cao Nhiễm sắc . Xác định Giải thích thể NST ở các được cơ chế kì của sinh con nguyên gái,trai phân Số câu 1 1 Số điểm 2đ 2,5đ 4,5đ: 45% Tổng hợp Xác định ARN gen Số câu 1 Số điểm 1đ 1đ: 10% Đột biến Nhận biết được dạng đột biến Số câu 1 Số điểm 2đ 2đ: 20% Thường Khái niêm Vận dụng biến và mối về mức quan hệ phản ứng Số câu 1 1 Số điểm 2đ 0,5đ 2,5đ: 25% TS câu hỏi 2 2 1 1 6 TS số điểm 4đ 3đ 2,5đ 0,5đ 10đ: 100%