Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bồ Đề

doc 4 trang thuongdo99 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_vat_li_lop_6_nam_hoc_2016_2017_truong_thcs_b.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2016 - 2017 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 09/12/2016 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra học sinh việc nắm các kiến thức về đo độ dài, đo thể tích; khối lượng và lực. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. II. Ma trận đề: Nội Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung cao Tổng kiểm Trắc Tự Trắc Tự Tự luận TN Tự luận TN tra nghiệm luận nghiệm luận Dụng cụ cách đo Xác đo, đơn vị thể tích định Đo độ đo GH dài. Đo GHĐ – Đ – thể tích ĐCNN ĐCN N 2 1 1 Số câu 1,0 2,5 0,5 4,0 đ Số điểm 40% Dụng cụ Xác định Phát biểu Vận dụng ct Giải đo, đơn vị được được định tính trọng thích đo. khối nghĩa khối lượng riêng được lượng lượng riêng hiện Khối của một (D) và viết tượng lượng vật cho được công kết biết thức quả và lực lượng tác chất tạo dụng nên vật. của Phương lực chiều của trọng lực. Số câu 1 2 1 1 1 Số 0,5 1,0 2,0 2,0 0,5 6,0 đ điểm 60% 10đ 4,0đ 3,0 đ 2,5 đ 0,5 đ Tổng 100% 40% 30% 25% 5%
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2016 – 2017 Thời gian : 45 phút Ngày thi: 09/12/2016 I. Tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nước? A. Thước B. Lực kế C. Bình tràn D. Bình chia độ Câu 2: Giới hạn đo của thước là: A. Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước C. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước D. Khoảng cách giữa hai số liên tiếp trên thước Câu 3: Giới hạn đo của thước sau là bao nhiêu? A. 1 cm B. 2 cm 0 1 2 3 4 5 cm C. 5 cm D. 4 cm Câu 4: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp là: A. Mét (m) B. Kilogam (kg) C. Mét khối (m3) D. Niuton (N) Câu 5: Trên vỏ hộp sữa ông thọ có ghi 397g, đó chính là: A. Khối lượng của vỏ hộp B. Khối lượng của vỏ và sữa trong hộp C. Khối lượng sữa trong hộp D. Trọng lượng của sữa trong hộp Câu 6: Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang trái. B. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. II. Tự luận (7 điểm) Bài 1:( 2,5 đ) Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. Bài 2:(4,0 đ) a) Trọng lượng riêng (d) của một chất là gì? b) Viết công thức tính trọng lượng riêng? Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức? c) Một hòn gạch 2 lỗ có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm 3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính trọng lượng riêng của gạch. Bài 3: (0,5 đ) Hiện tượng gì chứng tỏ rằng trong khi một quả cầu đang bay lên cao thì luôn luôn có một lực tác dụng lên quả cầu.
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 6 Năm học 2016 – 2017 TT Nội dung Biểu điểm Trắc Câu 1 2 3 4 5 6 Mỗi câu nghiệm 0,5 đ Đáp án C-D B C B C D Bài 1 Cách đo thể tích chất lỏng: - Ước lượng thể tích cần đo 0,5 đ - Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp 0,5 đ - Đặt bình chia độ thẳng đứng. 0,5 đ - Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. 0,5 đ - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. 0,5 đ Bài 2 a) Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. 1,0 đ b) Công thức tính khối lượng riêng: d = P / V Trong đó: P: trọng lượng(N) d: trọng lượng riêng(N/m3) 1,0 đ V: thể tích(m3) c) tóm tắt: m = 1,6 kg 3 V hòn gạch 2 lỗ = 1200cm 0,25 đ V 1 lỗ = 192cm3 d = ? N/m3 Giải: Thể tích thực của hòn gạch là: 3 3 V = Vhòn gạch – V lỗ = 1200 – 192.2 = 816 cm = 0,000816 m 0,5 đ Trọng lượng của hòn gạch là: P = 10.m = 10 . 1,6 = 16 (N) Trọng lượng riêng của gạch là: 0,5 đ d = P/V = 16/ 0,000816 = 19607,8 N/m3 Đ/s: 19607,8 N/m3 0,75 đ (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Bài 3 Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn đổi hướng. Điều 0,5 đ đó chứng tỏ luôn có lực tác dụng lên quả cầu. Lực này chính là lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí tác dụng lên quả cầu. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Vũ Quang Lâm Phan Thị Thùy Linh