Đề thi học kì II Hóa học Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2020-2021

docx 5 trang thuongdo99 2390
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Hóa học Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_hoa_hoc_lop_8_de_2_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Đề thi học kì II Hóa học Lớp 8 - Đề 2 - Năm học 2020-2021

  1. Đề 2 Hoà tan 204 gam đường vào 100 gam nước ở nhiệt độ 25oC thì được dung Câu 1 dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 25oC là: A) 204 g. B) 25 g. C) 304 g. D) 104 g. Đáp án A Dựa vào hình vẽ sau đây cho biết: khi tăng nhiệt độ thì độ tan của nhiều chất rắn trong nước thay đổi như thế nào? Câu 2 A) Một số chất có độ tan giảm, sau đó lại tăng. B) Phần lớn các chất có độ tan tăng. C) Phần lớn các chất có độ tan giảm. D) Một số chất có độ tan tăng sau đó lại giảm. Đáp án B Câu 3 Chất nào phản ứng được với nước ? A) ZnO. B) Fe2O3. C) Na2O. D) MgO. Đáp án C Câu 4 Chất nào KHÔNG phản ứng được với nước? A) SO2. B) P2O5. C) CO2. D) CO. Đáp án D Câu 5 Khi hòa tan muối NaCl vào nước thì A) NaCl là chất tan. B) NaCl là dung môi. C) Nước là chất tan. D) Nước là dung dịch. Đáp án A Câu 6 Thả một mẩu kim loại natri vào nước ở nhiệt độ thường thu được sản phẩm là A) Na2O. B) NaOH. C) Na(OH)2. D) NaO.
  2. Đáp án B Câu 7 Canxi oxit (CaO) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thu được sản phẩm là A) Ca. B) khí hiđro. C) Ca(OH)2. D) CaOH. Đáp án C Câu 8 Tỉ lệ về khối lượng nguyên tố hiđro và oxi trong một phân tử nước là: A) 1 : 32 B) 2 : 32 C) 8 : 1 D) 1 : 8 Đáp án D Câu 9 Cho khí SO3 tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thu được sản phẩm là A) H2SO4. B) H2SO3. C) H2. D) H2S. Đáp án A Câu 10 Phản ứng nào là phản ứng thế? A) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O B) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 C) to Fe(OH)2  FeO + H2O D) to 2H2O  2H2 + O2 Đáp án B Câu 11 Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là A) số gam chất đó tan được trong 100 gam dung dịch. B) số gam chất đó tan được trong 100 gam nước. C) số gam chất đó tan được trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch chưa bão hòa. D) số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Đáp án D Câu 12 Nước là A) hỗn hợp của hai nguyên tố hóa học là H và O. B) hỗn hợp của hai khí H2 và khí O2. C) đơn chất của hai nguyên tố hóa học là H và O. D) hợp chất của hai nguyên tố hóa học là H và O. Đáp án D Câu 13 Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? A) Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. B) Dung dịch là hỗn hợp của hai chất lỏng. C) Dung dịch là hỗn hợp của chất khí và chất lỏng. D) Dung dịch là hỗn hợp của chất rắn và chất lỏng. Đáp án A
  3. Câu 14 Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch là: A) B) C) D) Đáp án B Câu 15 Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết A) số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. B) số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. C) số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. D) số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đáp án C Câu 16 Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là A) Mg. B) Fe. C) Cu. D) K. Đáp án D Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H 2SO4 loãng. Nồng Câu 17 độ mol dung dịch H2SO4 cần dùng là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.) A) 1 M B) 0,5 M C) 2 M D) 0,1 M Đáp án A Hòa tan 10 gam CuSO vào 70 gam nước. Nồng độ % của dung dịch muối Câu 18 4 CuSO4 là A) 14,3% B) 12,5% C) 10% D) 70% Đáp án B Câu 19 Dựa vào bảng tính tan ta thấy muối BaSO4 là hợp chất A) tan trong nước. B) ít tan trong nước. C) không tan trong nước. D) bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên. Đáp án C
  4. Câu 20 Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch nước muối sinh lí NaCl 0,9% ? A) Hoà tan 0,9g NaCl vào 100g H2O B) Hoà tan 0,9 NaCl vào 100,9g H2O C) Hoà tan 100g NaCl vào 0,9g H2O D) Hoà tan 0,9g NaCl vào 99,1g H2O Đáp án D Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng tính tan (Phụ lục 2 trang 156 – SGK Hóa học 8) II. TỰ LUẬN Câu 21 ( 1,5 điểm): Hoàn thành các PTHH sau: a. K2O + H2O ? b. P2O5 + ? H3PO4 c. Ba + H2O Ba(OH)2 + ? 0,5đ a. K2O + H2O 2KOH 0,5đ b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0,5đ c. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 Chú ý: - Điền đúng mỗi chất vào sơ đồ phản ứng: 0,25đ - Cân bằng PTHH đúng: 0,25đ Câu 22. (3,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam kim loại kẽm vào dung dịch HCl 10%. a. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. nZn = 0,05 mol 0,25đ 0,5đ PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2↑ 0,5đ a. nH2 = nZn = 0,05mol VH2 = 1,12 lit 0,5đ b. nHCl = 2nZn = 0,1 mol mHCl = 3,65 g 0,25đ mddHCl = 3,65x100/10 = 36,5 g 0,5đ c. nZnCl2 = nZn = 0,05 mol mZnCl2 = 6,8 g 0,25đ mdd sau phản ứng = 3,25 + 36,5 – 0,05 x 2 = 39,65 g 0,25đ C% dd ZnCl2 = 6,8x100/39,65 = 17,15 % Chú ý: - PTHH không cân bằng/ cân bằng sai: trừ 0,25đ - Lập PTHH sai: Không chấm điểm tính toán Câu 23 (0,5 điểm) Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì thấy có rất nhiều bọt thoát ra ?
  5. Trong chai nước ngọt có hòa tan khí cacbonic nên khi ta mở chai 0,5đ nước ngọt, áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm khí cacbonic (bọt khí) thoát ra ngoài.