Đề thi học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 2730
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_vat_li_lop_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 8 TỔ TOÁN - LÝ NĂM HỌC 2018 - 2019 Ngày thi: 26/4/2019 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Một cần trục nâng một vật nặng 3000 N lên độ cao 3m trong thời gian 10 giây. Công suất của cần trục sản ra là: A. 9000W B. 9000J C. 900W D. 900J Câu 2: Trên máy kéo có ghi: công suất 10CV (mã lực). Nếu coi 1CV = 736W thì điều ghi trên máy kéo có ý nghĩa là: A.Máy kéo có thể thực hiện công 7360kW trong 1 giờ. B. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kW trong 1 giây. C. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kJ trong 1 giờ. D.Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây. Câu 3: Những vật nào sau đây có thế năng hấp dẫn? (Ta chọn mặt đất làm mốc tính thế năng). A. Lò xo để tự nhiên ở trên bàn. C. Quả bóng nằm trên sân cỏ. B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay sát mặt đất. Câu 4: Trường hợp nào sau đây vật có cả thế năng và động năng? A.Ô tô đang chạy trên đường. C. Quyển sách đặt trên mặt bàn. B. Quả bóng lăn trên sân. D. Con chim đang bay trên trời. Câu 5: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A.Khối lượng của vật. C. Thể tích của vật. B. Độ biến dạng đàn hồi của vật. D. Vận tốc của vật. Câu 6: Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của cánh cung. Đó là dạng năng lượng: A.Thế năng hấp dẫn. B. Thế năng đàn hồi. C. Động năng. D. Nhiệt năng. Câu 7: Khi các chất đang khuếch tán vào nhau và chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì: A. hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên. C. hiện tượng khuếch tán không thay đổi. B. hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi. D. hiện tượng khuếch tán ngừng lại. Câu 8: Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước. B. Sự tạo thành gió. C. Mở lọ nước hoa cả phòng ngửi thấy hương thơm. D. Sự hòa tan của đường vào nước. Câu 9: Khi xoa hai bàn tay vào nhau, hai tay nóng lên là do: A.Tay đã thực hiện công. C. Tay nhận nhiệt từ vật khác. B. Tay truyền nhiệt sang vật khác. D. Cả 3 lí do trên. Câu 10: Đặt một thìa nhôm (ở nhiệt độ phòng khoảng 25 0C) vào một cốc nước sôi thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm. D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng. Câu 11: Đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh là vì: A.Phân tử nước nóng chuyển động nhanh. C. Phân tử nước lạnh chuyển động nhanh. B. Các phân tử nước đứng yên. D. Khoảng cách phân tử đường ở gần nhau. Câu 12: Trong cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn, cách sắp xếp nào đúng? A. Đồng, nước, không khí, thủy ngân. C. Đồng, thủy ngân, nước, không khí. B. Thủy ngân, nước, đồng, không khí. D. Không khí, nước, thủy ngân, đồng. Câu 13: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra với chất nào?
  2. A. Chất rắn. B. Chất khí. C. Chân không. D. Cả 3 chất trên. Câu 14: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi: A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau. C. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc với nhau. B. Hai vật có nhiệt độ khác nhau. D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau. Câu 15: Để giữ nước đá lâu chảy người ta thường cho nước đá vào các hộp xốp kín vì: A.hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém. B. trong xốp có chân không nên dẫn nhiệt kém. C. trong xốp có các khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém. D.Vì 3 lí do trên. Câu 16: Trong các sự truyền nhiệt sau đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? A.Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của thanh kim loại. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng sang khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 17: Thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt là? A. 58,50C. B. 600C. C. 800C. D. 1000C. Câu 18: Có 2 bình A và B giống hệt nhau lần lượt đựng 100ml, 200ml nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong một khoảng thời gian như nhau thì thấy nhiệt độ trong các bình sẽ: A. Như nhau. B. Bình A cao hơn. C. Bình B cao hơn. D. Không đổi. Câu 19: Thả ba miếng kim loại: đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên? A.Nhiệt độ ba miếng bằng nhau. B. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, miếng chì thấp nhất. C. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, miếng nhôm thấp nhất. D.Nhiệt độ miếng chì cao nhất, miếng đồng thấp nhất. Câu 20: Ba chất lỏng A, B, C đang ở nhiệt độ tA, tB, tC với tA > tB > tC được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt? Chọn phương án đúng. A.A và B tỏa nhiệt, C thu nhiệt. C. A tỏa nhiệt, B và C thu nhiệt. B. C tỏa nhiệt, A và B thu nhiệt. D. Chất lỏng nào thu, chất lỏng nào tỏa nhiệt còn tùy thuộc nhiệt độ cuối cùng khi có cân bằng nhiệt. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Bài 1: Trả lời câu hỏi (2 điểm) a) Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng nhiệt độ của lưỡi cưa? b) Khi chạm tay vào chân bàn bằng kim loại tay ta có cảm giác bị lạnh ngay, nếu chạm tay vào mặt bàn bằng gỗ tay ta lại không có cảm giác như thế. Tại sao lại có sự khác biệt như vậy? (Giải thích). Bài 2: (3 điểm) Thả một miếng nhôm nặng 1,3kg ở nhiệt độ 150 0C vào một thùng đựng nước ở nhiệt độ 25 0C. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 35 0C. Cho rằng chỉ xảy ra sự trao đổi nhiệt giữa miếng nhôm và nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nước là 4200J/kg.K. Hỏi: a) Nhiệt độ của nhôm khi có cân bằng nhiệt? b) Nước đã thu vào nhiệt lượng là bao nhiêu? c) Tính khối lượng của nước? d) Thực tế chỉ có 80% nhiệt lượng miếng nhôm tỏa ra truyền cho nước. Tính khối lượng thực tế của nước? Hết