Đề thi học kì II Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

doc 3 trang thuongdo99 3070
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_vat_li_lop_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY KIỂM TRA HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 9 TỔ TOÁN LÝ Nămhọc 2018 – 2019 Ngày thi: 12/4/2019 Thờigianlàmbài: 45 phút MÃ ĐỀ 01 0000gốmmẫ I. TRẮC NGHIỆM (7điểm): Ghivàobàilàmchữcáiđứngtrướccâutrảlờiđúng. Câu 1.Để dựng ảnh qua một thấu kính hội tụ, ta sử dụng tính chất của các tia sáng đặc biệt. Hãy cho biết phương pháp nào sau đây là đúng? A. Dùng một tia song song với trục chính và một tia bất kì. B. Dùng một tia đi qua tiêu điểm và một tia bất kì. C. Dùng một tia đi qua quang tâm và một tia bất kì. D.Dùng một tia đi qua quang tâm và một tia song song với trục chính. Câu 2. Về phương diện quang học thì thể thủy tinh giống dụng cụ quang học nào? A. Thấu kính phân kì. B. Thấu kính hội tụ. C. Gương cầu lõm. D. Gương cầu lồi Câu 3.Vật kính của máy ảnh là A. một gương phẳng. B. một thấu kính phân kì. C.một thấu kính hội tụ. D. một lăng kính. Câu 4.Tính chất giống nhau của ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì là: A.cùng chiều với vật. B. lớn hơn vật. C. ngược chiều với vật D. nhỏ hơn vật. Câu 5. Dựa vào tính chất nào mà máy ảnh cho phép lưu ảnh trên phim? A. Tính chất thấu kính phân kì cho ảnh thật trên phim. B. Tính chất thấu kính hội tụ cho ảnh thật trên phim. C. Cả hai câu trên đều đúng. D. Cả hai câu trên đều sai. Câu 6.Ảnh thu được khi đặt một vật sáng trước thấu kính phân kì là: A. ảnh ảo, cùng chiều lớn hơn vật. B. ảnh thật cùng chiều lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều nhỏ hơn vật. D.ảnh ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật. Câu 7.Ở những vị trí nào mắt cận không nhìn thấy rõ vật? A. Ở xa. B. Ở trong khoảng nhìn thấy của mắt. C. Ở mọi vị trí. D.Ở khoảng cách bình thường. Câu 8.Các hiện tượng nào sau đây do hiện tượng khúc xạ gây ra? A.Ao sâu nước trong, nhầm tưởng là ao nông. B.Ao nước ánh lên hình Mặt Trời, Mặt Trăng. C. Sau cơn mưa xuất hiện cầu vồng. D.Không có hiện tượng nào ở trên. Câu 9. Lăng kính và mặt ghi của đĩa CD có tác dụng gì? A. Phản xạ ánh sáng. B. Khúc xạ ánh sáng. C. Tổng hợp ánh sáng. D. Phân tích ánh sáng. Câu 10. Trên giá đỡ một cái kính có ghi 2,5x. Kính đó là: A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5cm. B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm. Câu 11.Hiện tượng nào sau đây là sự phân tích ánh sáng trắng? A. Ánh sáng phát ra từ bóngđèn LED màuđỏ. B. Ánh sáng màu qua tấm lọc màu. C.Màu trên màng mỏng bong bóng xà phòng. D. Ánh sáng mặt trời vào ban ngày. Câu 12.Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng màu: A.Đèn laze. B. Đèn sợi đốt. C. Đèn pin. D. Mặt Trời. Câu 13.Phát biểu nào sau đây về tia khúc xạ là đúng? A. Tia khúc xạ luôn vuông góc với mặt phẳng phân cách của hai môi trường. B. Tia khúc xạ luôn đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường.
  2. C. Tia khúc xạ luôn nằm theo phương của tia tới. D.Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới. Câu 14.Trường hợp nào dưới đây không xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Ánh sáng chiếu từ thủy tính vào nước. B. Ánh sáng chiều từ không khí vào nước. C. Ánh sáng chiều từ không khí vào thủy tinh. D.Ánh sáng truyền trong nước. Câu 15. Ánh sáng Mặt Trời không bị tách ra các màu khi đi qua vật nào sau đây? A. Lăng kính. B. Tấm thủy tinh mỏng. C. Bong bóng xà phòng. D.Váng dầu, mỡ. Câu 16. Kính cận là thấu kính phân kì vì: A. cho ảnh thật lớn hơn vật. B. cho ảnh thật nhỏ hơn vật C. cho ảnh ảo ở gần mắt hơn vật. D.cho ảnh ảo ở xa mắt hơn vật. Câu 17. Dụng cụ quang học nào được vẽ dưới đây là thấu kính phân kì? A. Hình a B. Hình d C. Hình b D. Hình c Câu 18.Chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng qua tấm lọc màu đỏ, nếu ta thu được ánh sáng màu đỏ thì đó là nguồn sángnào dưới đây? A. Nguồnphátraánhsángmàuxanh lam. B.Nguồn phátraánhsáng màuđỏ. C. Nguồnphátraánhsángmàucam. D. Nguồn phátraánhsángmàu vàng. Câu 19. Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính, khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người đó có mắc tật gì không? A. Mắc tật cận thị. B. Vừamắctậtcậnthịvừamắctậtmắtlão C. Mắc tật lão thị. D.Không mắc tật gì. Câu 20.Chiếu một tia sáng từ trong nước ra không khí, với góc tới bằng 50o thì: A. Góc khúc xạ bằng 50o. B. Góc khúc xạ bằng 30o. C. Góc khúc xạ nhỏ hơn 50o. D.Góc khúc xạ lớn hơn 50o. Câu 21.Chọncâuđúngnhất. Một người bị cận thị có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 50cm, thì người đó: A. có thể nhìn rõ một vật đặtcách mắt lớn hơn 10cm. B. có thể nhìn rõ một vật đặtcách mắt lớn hơn 50cm. C. có thể nhìn rõ một vật ở khoảng giữa 10cm và 50cm. D. có thể nhìn rõ một vật ở khoảng cách nhỏ hơn 10cm Câu 22.Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 12cm sẽ cho ảnh A'B' là: A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. D.ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. Câu 23.Chiếu chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính là chùm sáng A. hội tụ tại tiêu cự của thấu kính. B. song song với trục chính. C.hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. D. phân kì. Câu 24. Tấm lọc màu có tác dụng gì? A. Trộn màu ánh sáng trắng truyền qua. B. Chọn màu ánh sáng truyền qua trùng với màu tấm lọc. C. Chuyển màu ánh sáng truyền qua thành ánh sáng trắng. D.Giữ nguyên màu ánh sáng truyền qua. Câu 25. Chọn câu phát biểu đúng về kính lúp trong các phát biểu sau đây. A. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. B. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự dài. C. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
  3. D. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn. Câu 26. Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ nên khó xác định được vị trí của viên bi. B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có nước làm tăng ma sát. C. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng. D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng. Câu 27.Ai trong số các người kể dưới đây không cần kính lúp trong công việc của mình? A.Một khán giả đang ngồi nghe nhạc trong nhà hát. B. Một thợ sửa đồng hồ. C. Một nhà nông học đang nghiên cứu về sâu bọ. D. Một người thợ kim hoàn. Câu 28. Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. C. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. D. Tia sáng là đường thẳng. II. TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM): Bài 1( 2 điểm): Mắt bạn Linh có điểm cực viễn cách mắt 50cm, mắt bạn Khánh có điểm cực viễn nằm cách mắt 80cm. a. Mắt hai bạn bị tật khúc xạ gì? Ai bị nặng hơn? Vì sao? b. Linh và Khánh đều phải đeo kính để khắc phục. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính thích hợp có tiêu cự bằng bao nhiêu? c. Khi đeo kính thích hợp mắt hai bạn có thể nhìn thấy những vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Bài 2( 1 điểm): Một kính lúp có số bội giác G = 2x. a) Kính lúp đó có tiêu cự là bao nhiêu? b) Một bạn học sinh dùng kính lúp này để quan sát một hình vẽ trong sách giáo khoa đặt cách kính 10cm thì thấy hình vẽ cao 8cm, hỏi chiều cao của hình vẽ trong sách? Hết