Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 11 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_so_11_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 11 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ SỐ 11 THỜI GIAN 50 PHÚT. SỐ CÂU: 40 Câu 81: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên A. alen mới. B. kiểu gen mới. C. ngành mới. D. loài mới. Câu 82: Các tế bào của khối u có khả năng tách ra khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác, khối u này được gọi là A. đột biến. B. tổn thương. C. u lành tính. D. u ác tính. Câu 83: Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao. B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’. C. tháo xoắn ADN. D. lắp ráp các nuclêôtit của môi trường với nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Câu 84: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là A. D = 0,16; d = 0,84. B. D = 0,5; d = 0,5. C. D = 0,4; d = 0,6. D. D = 0,75; d = 0,25. Câu 85: Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen: (1). Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận. (2). Cắt mở vòng plasmit và ADN tể bào cho những đoạn gen cần thiết. (3). Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. (4). Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn. (5). Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp. Trình tự đúng của các bước là A. (4) (2) (5) (1) (3). B. (1) (3) (2) (5) (4). C. (2) (4) (1) (3) (5). D. (2) (4) (5) (1) (3). Câu 86: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, có thể đếm được số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dạng thể ba của loài này là A. 24. B. 25. C. 36. D. 26. Câu 87: Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là A. ruồi giấm. B. thỏ. C. cây đậu Hà Lan. D. cây rau mác. Câu 88: Vốn gen của quần thể là tập hợp các A. kiểu gen của quần thể. B. alen của các gen khác nhau trong quần thể. C. alen của một gen trong quần thể. D. kiểu hình của quần thể. Câu 89: Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì A. quá trình giảm phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể. B. các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém. C. quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến xôma. D. các dạng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thường xảy ra khi kết hôn gần nên giảm sức sống của thế hệ con cháu. Câu 90: Cấu trúc nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN. Câu 91: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là A. 16. B. 8. C. 9. D. 32. Trang 1
- Câu 92: Phát biểu đúng với các thông tin mô tả trên hình bên là A. có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab. B. cặp NST này có 6 lôcut gen. C. mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. D. số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4. Câu 93: Một số tế bào sinh dục của cơ thể có kiểu gen BbNn có hiện tượng không phân ly ở cặp Nn trong lần giảm phân I, khi cơ thể này giảm phân tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 4 loại. B. 2 loại. C. 8 loại. D. 6 loại. Câu 94: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là A. công nghệ tạo ADN tái tổ hợp. B. tư vấn di truyền. C. liệu pháp gen. D. kĩ thuật chuyển gen. Câu 95: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội? A. AaBb > AABB > aabb. B. AABb > AaBb > Aabb. C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AaBB > aabb. Câu 96: Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể A. có kiểu gen thuần chủng. B. có gen bị biến đổi. C. có kiểu gen đồng nhất. D. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 97: Ở một loài thực vật, khi cho cây có quả đỏ thuần chủng lai với cây quả xanh thu được F1 có 100% cây quả đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 108 cây quả đỏ: 72 cây quả vàng: 12 cây quả xanh. Cho hai cây F2 lai với nhau thu được F3 xuất hiện kiểu hình quả xanh, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? A. 9. B. 10. C. 6. D. 14. Câu 98: Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm. B. không chịu sự tác động của các yếu tố đột biến. C. có xu hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp theo thời gian. D. có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 99: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. C. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. D. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. Câu 100: Xét tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, thực hiện 3 phép lai sau: Phép lai P thuần chủng F1 1 Hoa trắng (1) hoa trắng (2) 100% hoa trắng 2 Hoa trắng (2) hoa trắng (3) 100% hoa trắng 3 Hoa trắng (1) hoa trắng (3) 100% hoa xanh Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1). Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh. (2). Nếu cho cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%. (3). Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. (4). Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. A. 3. B. 2. C. l. D. 4. Câu 101: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiên hoá? A. Sự giao phối và kết cặp ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. Trang 2
- B. Sự tác động của chất phóng xạ làm phát sinh nhiều đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. C. Các cá thể có cùng màu lông thì giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác. D. Sự thay đổi đột ngột của yếu tố khí hậu làm cho các cá thể chết hàng loạt. Câu 102: Cho các thành tựu sau: (1). Tạo giống bông kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông. (2). Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten. (3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. (4).Tạo cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gen? A. 3. B. 4. C. 1.D. 2. Câu 103: Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây? A. Củng cố và duy trì một tính trạng mong muốn. B. Tạo ra số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn. C. Nâng cao năng suất của vật nuôi và cây trồng.D. Tạo nguồn biến dị phong phú. Câu 104: Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là A. vùng vận hành – vùng khởi động – Gen A, Y, Z. B. gen điều hòa – vùng khởi động – Gen A, Z, Y. C. vùng khởi động – vùng vận hành – Gen Z, Y, A. D. gen điều hòa – Vùng vận hành – Gen Z, Y, A Câu 105: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây đúng? (1). Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. (2). Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (3). Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể. (4). Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 106: Cho các thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai cromatit khác nhau trong cặp NST kép tương đồng vặn xoắn vào nhau a. Trao đổi chéo. 2. Hai đoạn của NST khác nhau đổi chỗ cho nhau. b. Tiếp hợp. 3. Một đoạn của NST này gắn vào 1 NST khác. c. Chuyển đoạn không 4. Hai đoạn của 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng đổi tương hỗ. chỗ cho nhau d. Chuyển đoạn tương hỗ. Kết luận đúng là A. 1a, 2d, 3c, 4b. B. 1a, 2d, 3b, 4c. C. 1b, 2c, 3d, 4a. D. 1b, 2d, 3c, 4a. Câu 107: Cho các đặc điểm sau: (1). Tần số alen không đổi qua các thế hệ. (2). Tần số alen trội tăng, tần số alen lặn giảm. (3). Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (4). Tần số kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp tăng. (5). Tần số kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp giảm. Trong điều kiện không có đột biến, không có di nhập gen và sự tác động của chọn lọc tự nhiên, những đặc điểm của quần thể ngẫu phối là A. (1) và (3). B. (2) và (5). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 108: Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau: (1). ARN polimeraza bám vào bộ ba mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’. (2). Khi ARN polimeraza tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. (3). ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nuclêôtit trong môi trường bổ sung với mạch gốc. (4). ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’. Trang 3
- (5). ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5'. (6). Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại (7). ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 5’ đến 3’. Trình tự đúng về quá trình phiên mã là A. (4) (3) (7) (6). B. (1) (7) (3) (6). C. (1) (3) (5) (2). D. (4) (3) (5) (6). Câu 109: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hoá tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây? A. AAbbDDee. B. aaBBddee. C. AABBDDee. D. aabbddEE. Câu 110: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp A. cây truyền phôi. B. nuôi cấy môC. nhân bản vô tính. D. gây đột biến. Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của một cây quả đỏ thụ phấn cho 1 cây quả đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Câu 112: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Tần số alen A = 0,6 và tần số alen a = 0,4. (2). Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao: 1 thân thấp. (3). Nếu cho các cây thân cao F1 có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 45 thân cao: 4 thân thấp. (4). Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1 thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp sẽ tăng so với tỉ lệ thu được ở F1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể. C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ từ khi sinh con. D. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. Câu 114: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tần số hoán vị là 20%. (2). Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. (3). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4: 4: 1: 1. (4). F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tình trạng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Trang 4
- Câu 115: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa của một đơn vị nhân đôi như hình vẽ (trong đó O là điểm khởi đầu sao chép, I – II – III – IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục. (2). Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn. (3). Đoạn mạch III làm khuôn, mạch mới được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki. (4). Đoạn mạch IV làm khuôn, mạch mới được tổng hợp cần một đoạn mồi. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 116: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA: 4/9Aa: 4/9aa. (2). Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. (3). Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa; F2: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa; F3: 0,5AA : 0,4Aa: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội. (4). Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 117: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên? (1). 1: 1. (2). 1: 2: 1. (3). 100%. (4). 3: 1. (5). 3: 3: 1: 1. (6). 2: 2: 1: 1. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1 Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đời F1 có 16 kiểu gen. (2). Tần số hoán vị gen là 8%. (3). F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. (4). F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 119: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ 2 vàng: 1 xám: 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ 2 đỏ: 1 vàng: 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. (2). Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng. Trang 5
- (3). Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. (4). Cho F1 cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng: 1 trắng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định. (2). Bệnh 2 do gen nằm trên NST thườg quy định. (3). Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau. (4). Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Trang 6