Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 36: Ôn tập thi học kì I - Năm học 2018-2019

doc 4 trang thuongdo99 2190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 36: Ôn tập thi học kì I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_36_on_tap_thi_hoc_ki_i_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 36: Ôn tập thi học kì I - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 36: ÔN TẬP THI HỌC KỲ I I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = a.x (a 0). 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = a.x (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. 4/Năng lực: Tự học, tự nghiên cứu, năng lực báo cáo, tư duy logic, hợp tác, giải quyết vấn đề. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng có chia cm, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Làm bài tập về nhà. III/ Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH- ỨNG DỤNG(42ph) Hs nhắc lại định nghĩa hai 4/ Đại lượng tỷ lệ thuận: Ôn tập về đại lượng tỷ lệ đại lượng tỷ lệ thuận. Nếu đại lượng y liên hệ với thuận, đại lượng tỷ lệ VD: S = v.t , trong đó đại lượng x theo công thức nghịch: quãng đường thay đổi theo y = k.x (k là hằng số khác 0) Khi nào hai đại lượng y và thời gian với vận tốc không thì ta nói y tỷ lệ thuận với x x tỷ lệ thuận với nhau? đổi. theo hệ số tỷ lệ k. Cho ví dụ? Hs nhắc lại định nghĩa hai Đại lượng tỷ lệ nghịch: đại lượng tỷ lệ nghịch. Nếu đại lượng y liên hệ với Khi nào hai đại lượng y và VD: Khi quãng đường đại lượng x theo công thức x tỷ lệ nghịch với nhau? không đổi thì vận tốc và x.y = a (a là hằng số khác 0) Cho ví dụ? thời gian là hai đại lượng tỷ thì ta nói y tỷ lệ nghịch với Gv treo bảng “ôõn tập về lệ nghịch. x theo hệ số tỷ lệ a. đại lượng tỷ lệ thuận, đại Hs nhìn bảng và nhắc lại lượng tỷ lệ nghịch” lên các tính chất của đại lượng bảng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch. Bài 1: Bài 1: a/Tỷ lệ thuận với 2;3;5 Chia số 310 thành ba phần: Gọi ba số cần tìm là x, y, z. a/ Tỷ lệ thuận với 2;3;5. Ta có: Gv treo bảng phụ có đề bài Hs làm bài tập vào vở. x y z và x+y+z = 310 lên bảng. 2 3 5 Gọi một Hs lênb bảng giải? Một Hs lêbn bảng giải.
  2. x y z x y z 310 31 Chia 310 thành ba phần tỷ 2 3 5 2 3 5 10 lệ nghcịh với 2; 3;5, ta phải Vậy x = 2. 31 = 62 chia 310 thành ba phần tỷ y = 3. 31 = 93 1 1 1 z = 5. 31 = 155 b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3; 5. lệ thuận với ; ; . 2 3 5 b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3;5. Một Hs lên bảng trình bày Gọi ba số cần tìm là x, y, z. Gọi Hs lên bảng giải. bài giải. Ta có: 2.x = 3.y = 5.z x y z => = = = Hs tính khối lượng thóc có 1 1 1 trong 20 bao. 2 3 5 Cứ 100kg thóc thì cho x y z 310 300 60kg gạo. 1 1 1 31 Vậy 1200kg thóc cho xkg 2 3 5 30 gạo. Vậy: x= 150 Bài 2: Lập tỷ lệ thức, tìm x. y = 100 GV nêu đề bài: Một Hs lên bảng giải. z = 60 Biết cứ trong 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 Số người và thời gian hoàn Bài 2: bao thóc, mỗi bao nặng thành công việc là hai đại Khối lượng của 20 bao thóc 60kg thì cho bao nhiêu kg lượng tỷ lệ nghịch. là: gạo? Do đó ta có: 20.60 = 1200 (kg) 30 x 30.8 Cứ 100kg thóc thì cho 60kg Yêu cầu Hs thực hiện bài x 6 . tập vào vở. 40 8 40 gạo. Vậy 1200kg thóc cho xkg gạo. Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên: 100 60 1200.60 Bài 3: x 720 Để đào một con mương cần 1200 x 100 30 người làm trong 8 Hs nhắc lại dạng của đồ thị giờ.Nếu tăng thêm 10 hàm số y = ax (a 0). vậy 1200kg thóc cho 720kg người thì thời gian giảm gạo. được mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi Bài 3: người như nhau) Gọi số giờ hoàn thành công việc sau khi thêm người là x. 30 x 30.8 Ta có: x 6 . Ôn tập về đồ thị hàm số: 40 8 40 Hàm số y = ax (a 0) cho Thời gian hoàn thành là 6 ta biết y và x là hai đại giờ. Vậy thời gian làm giảm lượng tỷ lệ thuận.Đồ thị HS nhắc lại cách xác định được: của hàm số y = ax (a 0) một điểm có thuộc đồ thị 8 – 6 = 2 (giờ)
  3. có dạng ntn? của một hàm không. 5/ Đồ thị hàm số: Bài 1: Làm bài tập 1. Đồ thị hàm số y = ax (a Cho hàm số y = -2.x. 0), là một đường thẳng đi a/ Biết điểm A (3; yA) Hai Hs lên bảng giải câu a qua gốc toạ độ. thuộc đồ thị hàm số trên. và câu b. Bài 1: Cho hàm số y = -2.x Tính yA ? a/ Vì A (3; yA) thuộc đồ thị hàm số y = -2.x nên toạ độ của A thoả mãn y = -2.x. Thay xA = 3 vào y = -2.x: b/ Điểm B (1,5; 3) có thuộc Tương tự như câu b, Hs yA = -2.3 = -6 => yA đồ thị hàm số không? thực hiện các bước thay = -6. hoành độ của điểm C vào b/ Xét điểm B (1,5; 3) hàm số và so sánh kết quả Ta có xB = 1, 5 và yB = 3. với tung độ của điểm C. Thay xB vào y = -2.x, ta có: Sau đó kết luận. y = -2.1,5 = -3 y B = 3. c/ Điểm C (0,5; -1) có Vậy điểm B không thuộc đồ thuộc đồ thị hàm số trên thị hàm số y = -2.x. không? Để vẽ đồ thị hàm số y = ax, ta xác định toạ độ của một c/ Xét điểm C (0,5; -1). điểm thuộc đồ thị hàm số, Ta có: xC = 0, 5 và yC = -1. rồi nối điểm đó với gốc toạ Thay xC vào y = -2.x, ta có: độ. y = -2.0,5 = -1 = y C. Hs xác định toạ độ của Vậy điểm C thuộc đồ thị Bài 2: điểm A (1; -2). hàm số y = -2.x. Vẽ đồ thị hàm số y = -2.x? Vẽ đường thẳng AO, ta có Bài 2: Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm đồ thị hàm số y = -2.x. Vẽ đồ thị hàm số y = -2.x? số y = a.x (a 0) ? Một Hs lên bảng vẽ. Giải: Khi x = 1 thì y = -2.1 = -2. Vậy điểm A (1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2.x. y Gọi một Hs lên bảng vẽ. -1 -2 Gv kiểm tra và nhận xét. -1 x -2 4/ Củng cố: Nhắc lại cách giải dạng toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch. Cách xác định một điểm có thuộc đồ thị hàm số không. Cách vẽ đồ thị hàm y = a.x
  4. (a 0). 3.Hướng dẫn – giao việc về nhà: ( 2 phút) - ôn tập kỹ các kiến thức đã học, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I.