Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2011-2012

docx 20 trang thuongdo99 3770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tuan_1_den_5_nam_hoc_2011_2012.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2011-2012

  1. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 Tuần 01 Ngày soạn : Ngày dạy : Chương I . Đoạn thẳng Tiết 01: Điểm . Đường thẳng I. Mục tiêu Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ; . Thái độ: Vận dụng để quan sát các hình ảnh thực tế và tính tư duy trừu tượng. II. phương tiện dạy học - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. - HS: Thước thẳng. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm. Hoạt động 1: Điểm - GV vẽ một điểm (một - HS ghi bài chấm nhỏ) trên bảng và đặt - HS làm vào vở như I. Điểm tên. GV làm trên bảng. Một dấu chấm nhỏ trên - GV giới thiệu ; dùng các HS vẽ tiếp hai điểm nữa bảng(trên trang giấy)là chữ cái in hoa A; B; C rồi đặt tên. hình ảnh của điểm để đặt tên cho điểm. - Tên điểm dùng chữ cái - Một tên chỉ dùng cho một HS ghi bài: in hoa A; B; C điểm (nghĩa làmột tên - Tên điểm dùng chữ - Một tên chỉ dùng cho không dùng để đặt cho cái in hoa A; B; C một điểm. nhiều điểm) - Một tên chỉ dùng cho - Một điểm có thể có - Một điểm có thể có nhiều một điểm. nhiều tên. tên - Một điểm có thể có A• •B www.vnmath.com 1
  2. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 - Trên hình mà chúng ta vừa nhiều tên. vẽ có mấy điểm? A• •B A• •B • C - Hình 1 có ba điểm phân • C biệt • C Hình 1 Hình 1 Cho hình 2 - Cho hình 2 M • N M • N M • N - Hình 2: hiểu là điểm M - Hình 1 có ba điểm trùng điểm N. - Đọc mục “điểm” ở SGK ta phân biệt * Quy ước: Nói hai điểm cần chú ý điều gì ? - Hình 2: hiểu là điểm mà không nói gì thêm thì - Từ hình đơn giản nhất cơ M trùng điểm N. hiểu đó là hai điểm phân bản nhất ta xây dựng các * Quy ước: Nói hai biệt. hình đơn giản tiếp theo. điểm mà không nói gì *Chú ý: Bất cứ hình nào thêm thì hiểu đó là hai cũng là tập hợp các điểm. điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hoạt động 2: I. Đường thẳng * HS ghi vào vở: II. Đường thẳng - Ngoài điểm, đường thẳng, - Biểu diễn đường Biểu diễn đường thẳng: mặt phẳng cũng là những thẳng: dùng nét bút dùng nét bút vạch theo hình cơ bản, không định vạch theo cạnh của cạnh của thước thẳngta nghĩa, mà chỉ mô tả hình thước thẳngta có hình có hình ảnh của điểm. ảnh của nó bằng sợi chỉ ảnh của điểm. a căng thẳng, mép bảng , - Đặt tên : dùng chữ cái mép bàn thẳng in thường: a ; b; m; n - Đặt tên : dùng chữ cái in - Làm như thế nào để vẽ thường: a ; b; m; n được một đường thẳng ? Hai đường thẳng khác Chúng ta hãy dùng bút chì nhau có hai tên khác Hai đường thẳng khác vạch theo mép thước nhau. nhau có hai tên khác nhau. thẳng, dùng chữ cái in * HS vẽ hình vào vở thường đặt tên cho nó. như GV. n a a m * Một HS làm trên - Sau khi kéo dài các đường bảng, cả lớp cùng thực thẳng về hai phía ta có hiện trên vở. Dùng nét nhận xét gì ? bút và thước đường - Trong hình vẽ sau có thẳng kéo dài về hai những điểm nào ? Đường phía của những đường www.vnmath.com 2
  3. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 thẳng nào? thẳng vừa vẽ. - Điểm nào nằm trên, không - Nhận xét : Đường nằm trên đường thẳng đã thẳng không bị giới hạn - Nhận xét : Đường thẳng cho. về hai phía. không bị giới hạn về hai * Mỗi đường thẳng xác định phía. có bao nhiêu điểm thuộc nó. - Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường * HS trả lời: Mỗi đường thẳng nào? thẳng xác định có vô số - Điểm nào nằm trên không điểm thuộc nó. nằm trên đường thẳng đã cho. (bảng phụ) GV gọi một HS đại diện • N • M lớp đọc hình, HS khác bổ sung. A • a • B GV nhấn mạnh Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt Trên một mặt phẳng, có phẳng, có những điểm nằm những điểm nằm trên trên đường thẳng a, có đường thẳng a, có những những điểm không nằm trên điểm không nằm trên đường thẳng a. đường thẳng a. GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3 Hoạt đông3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng Điểm A thuộc đường thẳng III Điểm thuộc đường d. thẳng. Điểm không thuộc Điểm A nằm trên đường đường thẳng thẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm • B A A • Đường thẳng d chứa điểm HS ghi bài. A. d Tương ứng với điểm B. • www.vnmath.com 3
  4. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 * GV yêu cầu HS nêu cách B - Điểm A thuộc đường nói khác nhau về kí hiệu. A • thẳng d, kí hiệu A d ; B d ? A d d - Điểm B không thuộc * Quan xát hình vẽ ta có đường thẳng d: B d . nhận xét gì? - Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu Nhận xét : Với bất kì A d đường thẳng nào có những - Điểm B không thuộc điểm thuộc đường thẳng đường thẳng d: B d . đó và có những điểm Nhận xét : Với bất kì không thuộc đường thẳng đường thẳng nào có đó những điểm thuộc đường thẳng đó và có Hoạt động 4 . Củng cố những điểm không Bài tập thuộc đường thẳng đó. Bài 1: Thực hiện 1) Vẽ đường thẳng x x / 2) Vẽ điểm B x x / 3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x x / / HS quan sát hình trong 4) Vẽ điểm N sao cho xx đi SGK trả lời miệng: C qua N. a ; E a. 5) Nhận xét vị trí của ba điểm này? Bài 2 (bài 2 SGK) Bài 3 (bài 3 SGK) - HS thực hiện Bài 4: Cho bảng sau, hãy x B M điền vào các ô trống (dùng N x / phấn khác màu). • • • (bảng phụ) B, M , N cùng nằm trên x x / * HS vẽ * HS trả lời miệng. IV. Hướng dẫn về nhà - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT). V Lưu ý khi sử dụng giáo án www.vnmath.com 4
  5. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 - Các khái niệm cơ bả của điểm, và đương thẳng không được định nghĩa nên trong quá trình dạy cần lấy hiều ví dụ để làmm sáng tỏ điều này - HS cần lấy thêm nhiều các ví dụ, đặt tên cho điểm và đường thẳng. Giáo án đủ tuần 01 Ban giám hiệu kí duyệt www.vnmath.com 5
  6. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 Tuần 02 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 02: Đ2. Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kĩ năng cơ bản: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác II. phương tiện dạy học GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ HS: Thước thẳng. III. Tiến trình dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. 1) Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A * HS thực hiện vẽ sao cho M b. a 2) Vẽ đường thẳng a, • M điểm A sao cho M a; • N A b ; A a. • 3) Vẽ điểm N a và N A b b 4) Hình vẽ cố đặc điểm gì ? * Nhận xét đặc điểm: - Hình vẽ có hai dường thảng a va b cùng đi qua điểm A. - Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường GV nêu : Ba điểm M, N , thẳng a. A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N, A thẳng hàng. HĐ 2: Thế nào là ba I. Thế nào là ba điểm điểm thẳng hàng thẳng hàng HĐTP 2.1: Tìm hiểu về Ba điểm A, B, C cùng ba điểm thẳng hàng và thuộc một đường thẳng ta ba điểm khong thẳng nói chúng thẳng hàng hàng * GV hỏi: Khi nào ta có www.vnmath.com 6
  7. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 thể nói: Ba điểm A, B, C A B C thẳng hàng ? • • • - Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng HS: hàng ? Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng A B C • • • A; B; C thẳng hàng - Ba điểm A, B, C * Cho ví dụ về hình ảnh không thẳng ba điểm thẳng hàng. hàng (SGK) B • * Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không A C thẳng hàng, ta nên làm • • như thế nào ? A ; B ; C không thẳng hàng * HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng. - Vẽ ba điểm thẳng * Để nhận biết ba điểm hàng: vẽ đường thẳng cho trước có thẳng hàng rồi lấy ba điểm hay không ta làm thế nào? đường thẳng đó. - Vẽ ba điểm không * Có thể xảy ra nhiều thẳng hàng: vẽ đường điểm thuộc đường thẳng thẳng trước, rồi lấy hay không ? vì sao ? hai điểm thuộc đường nhiều điểm không thuộc thẳng; một điểm đường thẳng hay không ? đường thẳng đó. (yêu vì sao ? cầu HS thực hành vẽ) giới thiệu nhiều điểm - Để kiểm tra ba điểm thẳng hàng , nhiều điểm cho trước có thẳng không thẳng hàng. hàng hay không ta HĐTP 2.2: Củng cố: bài dùng thước thẳng để tập 8 trang 106. gióng. Bài tập 9 trang 106. Bài tập 10 trang 106 phần a, c II. Quan hệ giữa ba đường thẳng. HĐ 3: Quan hệ giữa ba - HS trả lời www.vnmath.com 7
  8. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 đường thẳng. miệng. Với hình vẽ - Hai HS thực hành trên bảng. A B C HS còn lại làm A B C • • • vào vở. • • • Kể từ trái sang phải vị trí HS: - Điểm B nằm giữa điểm A các điểm như thế nào đối - Điểm B nằm giữa ; C. với nhau? điểm A ; C. - Điểm A; C nằm về hai Trên hình có mấy điểm đã - Điểm A; C nằm về phía đối với điểm B. được biểu diễn ? Có bao hai phía đối với điểm - Điểm B ; C nằm cùng nhiêu điểm nằm giữa 2 B. phía đối với điểm A. điểm A, C ? - Điểm B ; C nằm cùng - Điểm A ; B nằm cùng - Trong ba điểm thẳng phía đối với điểm A. phía đối với điểm C. hàng có bao nhiêu điểm - Điểm A ; B nằm nằm giữa hai điểm còn cùng phía đối với Nhận xét: SGK trang lại ? điểm C. 106. Nhận xét: SGK Chú ý: Nếu biết một điểm trang 106. nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. * Nếu nói rằng: “ điểm E Không có khái nằm giữa điểm M ; N ” thì niêm nằm giữa khi ba ba điểm này có thẳng điểm không thẳng hàng. hàng không ? HĐ 4: Củng cố Bài tập 11 trang 107 HS Cùng làm Bài tập 12 trang 107 HS lên bảng chữa Bài tập bổ xung Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai HS quan sát điểm còn lại. Hs làm theo nhóm ít phút b Các nhóm báo cáo • d c a • • • • e g • GV nhận xét IV. Hướng dẫn về nhà www.vnmath.com 8
  9. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 10 (SBT). V. lưu ý khi sử dụng giáo án HS lấy nhiều ví dụ thực tế để phân biệt ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. Nhắc lại kiến thức về điểm thuộc đường thẳng. Giáo án đủ tuần 02 Ban giám hiệu kí duyệt www.vnmath.com 9
  10. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 Tuần 03 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 03: Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu -Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. -Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. -Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B . II. phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ (giấy trong, màn chiếu). - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1 . Kiểm tra bài cũ. 1) Khi nào ba điểm A; B; C - Một HS vẽ và trả lời trên thẳng hàng, không thẳng bảng cả lớp làm trên nháp. hàng ? 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được Sau khi HS lên bảng thực bao nhiêu đường thẳng hiện xong, mời một HS qua A? khác nhận xét về cách vẽ 3) Cho điểm B (B A) vẽ và câu trả lời của bạn? đường thẳng đi qua A và - Cho nhận xét và đáng giá B. của em (HS thứ 3) Hỏi có bao nhiêu đường HS tiếp theo dùng phấn thẳng qua A và B? Em hãy khác màu hãy vẽ đường mô tả cách vẽ đường thẳng thẳng đi qua hai điểm A; B và qua hai điểm A và B cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được? HS ghi bài: Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. HĐ 2: Vẽ đường thẳng HĐTP 2.1 Vẽ đường thẳng a) Vẽ đường thẳng : SGK HS nhận xét: - Chỉ vẽ được một đường 1. Vẽ đường thẳng b) Nhận xét : SGK thẳng đi qua hai điểm p; Q. HĐTP 2.1 Vận dụng - HS 1; 2 a www.vnmath.com 10
  11. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 Bài tập M N * Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng đi qua hai • • Nhận xét( SGK) điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường 1 đường thẳng thẳng đi qua P và Q? - HS dãy 3; 4 * Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm E P và Q không? F * Cho hai điểm M; N vẽ • đường thẳng đi qua hai • điểm đó? Số đường thẳng M N vẽ được ? Vô số đường * Cho hai điểm E, F vẽ - HS : • • đường không thẳng đi qua C1 : Dùng hai chữ cái in hoa hai điểm đó? AB(BA) (tên của hai Số đường vẽ được điểm thuộc đường thẳng đó). C2 : Dùng một chữ cái in thường. C3 : Dùng hai chữ cái in thường. A B • • a x y ? hình 18 : HS trả lời miệng HĐ 3: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường 2) Cách đặt tên thẳng đường thẳng, gọi - Các em hãy đọc trong - Một HS thực hiện trên tên đường thẳng SGK (mục 2 trang 108) bảng cả lớp vẽ vào vở. Dùng hai chữ cái in trong 3 phút và cho biết có hoa AB(BA) (tên những cách đặt tên cho của hai điểm thuộc đường thẳng như thế nào ? đường thẳng đó). A • B B A • • • • C - GV yêu cầu HS làm ?1 Hình- 18.HS: hai đường thẳng AB ; Dùng một chữ cái in www.vnmath.com 11
  12. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 * Cho ba điểm A; B; C AC có một điểm chung A; thường. không thẳng hàng, vẽ đường điểm A là duy nhất. a thẳng AB; AC. Hai đường * HS: Hai đường thẳng AB ; Dùng hai chữ cái in thẳng này có đặc điểm gì ? AC có một điểm chung A thường. đường thẳng AB và AC x y cắt nhau, A là giao điểm. - Với hai đường thẳng AB; Có , đó là hai đường AC ngoài điểm A còn thẳngtrùng nhau. điểm chung nào nữa không? Hai đường thẳng AB: AC cắt * Dựa vào SGK hãy cho nhau tại giao điểm A (một biết hai đường thẳng AB; điểm chung) AB gọi là hai đường thẳng như thế nào ? *Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không ? 2 đường thẳng trùng nhau. HĐ 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt * Trong mặt phẳng, ngoài 2 nhau, song song. vị trí tương đối của 2 Hai đường thẳng đường thẳng là cắt nhau trùng nhau: a và b (Có một điểm chung), Hai đường thẳng trùng nhau: (có vô số điểm trùng nhau (vo số điểm a và b (có vô số điểm chung). chung). chung) thì sẽ xảy ra hai a a đường thẳng không có b b điểm chung nào không? Hai đường thẳng Hai đường thẳng song song : song song : (không * Hai đường thẳng không (không có điểm chung) có điểm chung) trùng nhau gọi là hai x y x y đường thẳng phân biệt ’ đọc “chú ý” trong SGK ? x’ y’ x y’ * Tìm trong thực tế hình Chú ý: SGK ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song? Hai đường thẳng cắt * Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ * Cho ít nhất hai HS tìm hình nhau( có một điểm các trường hợp của hai ảnh thực tế đó . chung) đường thẳng phân biệt, đặt - Mỗi HS vẽ đủ các trường tên ? hợp * Cho hai đường thẳng avà b . Em hãy vẽ hai đường Một HS vẽ trên bảng. b thẳng đó . HS khác nhận xét bổ xung • www.vnmath.com 12
  13. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 (Chú ý hai trường hợp : cắt (nếu cần) A nhau , song song) a Hai đường thẳng sau có cắt a. a nhau không? b a b b HS trả lời: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, HĐ4: Củng cố nếu kéo dài ra mà chúng có Bài tập 16 SGK trang 109 điểm chung thì chúng cắt Bài tập 17 SGK trang 109 nhau. Bài tập 19 SGK trang 109 Câu hỏi : - HS trả lời miệng. 1) Có mấy đường thẳng đi - HS lên vẽ ở bảng (HS vẽ qua hai điểm vào vở) và trả lời phân biệt 2) Với hai đường thẳng có những vị trí HS: nào? Chỉ ra số giao điểm 1) Chỉ có một đường thẳng trong từng trường hợp? qua hai điểm phân biệt. 3) Cho ba đường thẳng hãy 2) Cắt nhau, song song, trùng đặt tên nó nhau (lần lượt có 1, 0, vô theo cách khác nhau. số giao điểm) 3) M a • • • N x y 4) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? 4) Hai đường thẳng trùng Vì sao? nhau vì qua hai điểm phân Quan sát thước thẳng em có biệt chỉ có một đường nhận xét gì ? thẳng Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song cách dùng thước thẳng vẽ 2 đường thẳng song song IV. Hướng dẫn về nhà Bài tập về: * bài 15 ; 18; 21 (SGK) 15; 16 ; 17; 18 (SBT) * Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110. Một tổ chuẩn bị : Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một day dọi. IV Lưu ý khi sử dụng giáo án www.vnmath.com 13
  14. GIÁO ÁN HÌNH 6 NĂM 2011-2012 Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.Dành nhiều thời gian cho học sih vẽ hinh và làm bài tập Giáo án đủ tuần 03 Ban giám hiệu kí duyệt www.vnmath.com 14
  15. GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012 Tuần 04 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 04: Đ4. thực hành: trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu - Kieỏn thửực :+ Bieỏt ủũnh nghiaừ moõ taỷ ủt baống caực caựch khaực nhau treõn maởt ủaỏt +Bieỏt theỏ naứo laứ hai ủt ủoỏi nhau, hai ủt truứng nhau treõn maởt ủaỏt - Kú naờng:veừ ủửụứng thaỳng ủi qua hai ủieồm, veừ ủieồm thaỳng haứng treõn maởt ủaỏt.Bieỏt vũ trớ tửụng ủoỏi cuaỷ hai ủửụứng thaỳng treõn maởt phaỳng thửùc teỏ . - Thái độ: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. II. Phương tiện dạy học GV: 3 cọc tiêu, một dây dọi, một búa đóng cọc HS: Mỗi nhóm thực hành (một tổ HS từ 8 đến 10 em) chuẩn bị: 1 búa đóng cọc , một dây dọi , từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc có thể đứng thẳng) được sơn 2 màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh HS: Chuẩn bị dụng cụ I- Nhiệm vụ HĐ 2 : Thông báo nhiệm c) Chôn các cọc hàng rào vụ thảng hàng nằm giữa hai a) Chôn các cọc hàng rào cột mốc A và B thảng hàng nằm giữa hai - Hai HS nhắc lại d) Đào hố trồng cây thẳng cột mốc A và B nhiệm vụ phải làm hàng với hai cây A và B b) Đào hố trồng cây thẳng (hoặc phải biết cách đã có ở hai đầu lề đường hàng với hai cây A và B làm)trong tiết học đã có ở hai đầu lề đường này. * Khi đã có những dụng cụ Cả lớp ghi bài trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? II.Tìm hiểu cách làm HĐ 3: * Cả lớp cùng đọc mục B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu Tìm hiểu cách làm thẳng đứng với mặt đất tại * GV làm mẫu trước toàn 3 trang 108 trong SGK (hướng dẫn cách làm) hai điểm A và B lớp: B : HS 1 đứng ở vị trí gần Cách làm: và quan sát kĩ hai tranh 2 vẽ ở hình 24 và hình 25 điểm A. B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu HS 2 đứng ở vị trí điểm C thẳng đứng với mặt đất tại trong thời gian 3 ph - Hai đại diện HS nêu (điểm C áng trừng nằm giữa hai điểm A và B A và B) 15
  16. GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012 B2: HS 1 đứng ở vị trí gần cách làm B3: HS 1 ngắm và ra hiệu điểm A. * HS ghi bà cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị HS 2 đứng ở vị trí điểm C trí điểm C sao cho HS 1 (điểm C áng trừng nằm - Lần lượt hai HS thao thấy cọc tiêu A che lấp hoàn giữa A và B) tác đặt cọc C thẳng toàn hai cọc tiêu ở vị trí B B3: HS 1 ngắm và ra hiệu hàng với hai cọc A, B và C. cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trước toàn lớp (mỗi HS Khi đó 3 điểm A, B, C trí điểm C sao cho HS 1 thực hiện một trường thẳng hàng. thấy cọc tiêu A che lấp hợp về vị trí của C đối hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị với A; B) trí B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C - Nhóm trưởng (là tổ thẳng hàng. trưởng của tổ ) phân - GV thao tác : chôn cọc C công nhiệm vụ cho thẳng hàng với hai cọc A; từng thành viên tiến •C B ở cả hai vị trí của C ( C hành chôn cọc thẳng nằm giữa A và B; B nằm hàng với hai mốc A •B giữa A và C) và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai •A - Quan sát các nhóm HS mốc A ; B cọc nằm thực hành nhắc nhở, điều ngoài A; B) chỉnh khi cần thiết. - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2) Thái ộ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân ) . Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – Khá - trung Bình (hoặc có thể tự kiểm HĐ 4: Củng cố tra) GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành theo nhóm. GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. 5. Hướng dẫn về nhà HS vệ sinh chân tay, cất dụng vụ chuẩn bị vào giờ sau IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Trong quá trình thực hành chú ý không cho học sinh đùa nghịch với nhau bằng những cọc tiêu 16
  17. GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012 Giáo án đủ tuần 04 Ban giám hiệu kí duyệt Tuần 05 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 05: Đ5. tia I. Mục tiêu Cần đạt Kiến thức cơ bản: - HS định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kĩ năng cơ bản: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: thước thẳng, bút khác màu. III. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1. ổn định tổ chức lớp. Giáo viên cho học sinh baói cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ. HS: LT Báo cáo 3. Bài mới Hoạt động 1: Tia gốc O * GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy - HS viết vào vở: 1- Tia gốc O - Điểm O nằm trên đường 1) Tia góc O thẳng xy - HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. x y - HS dùng bút mực khác 0 màu tô đậm phần đường x y * Giáo viên dùng phấn màu thẳng Ox. 0 xanh tô phần đường Ox. - Định nghĩa trong SGK. Giới thiệu: Hình gồm điểm - Một HS trên bảng: O và các phần đường thẳng Dùng phấn màu vàng tô này là một tia gốc O. đậm phần đường thẳng 17
  18. GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012 Oy rồi nói tương tự theo - Thế nào là một tia gốc O ? ý trên . * GV giới thiệu tên của hai - HS: đọc định nghĩa tia Ox, tia Oy (còn gọi là trong SGK. nửa đường thẳng Ox, Oy). - Trả lời miệng bài tập - Nhấn mạnh: Tia Ox được 22a. Tia Ox (còn gọi là nửa giới hạn ở gốc O, không bị - HS ghi: đường thẳng Ox) giới hạn về phía x Tên : Tia Ox (còn gọi là Tia Oy(còn gọi là nửa nửa đường thẳng đường Củng cố bằng bài tập 25. Ox) thẳng Oy) - Đọc tên các tia trên hình Tia Oy(còn gọi là Tia Ox được giới hạn ở gốc nửa đường O, không bị giới hạn về phía m thẳng Oy) x - HS làm vào vở x y Bài 25 O A B Hình 2 A B Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên A B một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau) Hoạt động 2: Hai tia đối nhau * Quan xát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. - GV ghi: Nhận xét (SGK) - Hai tia Ox và Om trên hing 2 có là hai tia đối nhau không ? - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn > Chỉ rõ từng tia trên hình. 2) Hai tia đối nhau Củng cố ?1 SGK x A B y (1) Hai tia chung gốc. (2)Hai tia tạo thànmột Hình 28 SGK đường thẳng. * Quan sát hình vẽ rồi trả - Một HS khác đọc nhận lời. xét trong SGK. x y - Tia Ox, Oy không đối 0 nhau vì không thoả mãn (1) Hai tia chung gốc. điều kiện 2. (3)Hai tia tạo thànmột 18
  19. GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012 (có thể HS trả lời: Tia AB, HS vẽ n đường thẳng. tia Ay đối nhau GV chỉ B rõ điều sai của HS và dùng ý m này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau). a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì không thoả mãn yêu Hoạt động3: cầu (1). Hai tia trùng nhau b) Các tia đối nhau: * GV dùng phấn màu xanh Ax và Ay vẽ tia AB rồi dùng phấn màu Bx và By vàng vẽ tia Ax. A B x Hình 3 3) Hai tia trùng nhau Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau . - HS quan sát GV vẽ. . * Tìm hai tia trùng nhau x A B y * Quan sát và chỉ ra đặc điểm trong hình 28 SGK. của hai tia A x, B y: x A B y - Chung gốc. a) Tia OB trùng với tia Oy. * GV giới thiệu hai tia phân - Tia này nằm trên tia kia. b) Hai tia Ox và Ax không biệt. trùng nhau và không trung Củng cố ?2 SGK gốc. c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường HS quan sát hình vẽ trong thẳng). SGK rồi trả lời: y a) Tia OB trùng với tia Oy. B b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc. O c) Hai tia Ox ,Oy không A x đối nhau vì không thoả Hình 30 SGK mãn yêu cầu (2) (tạo 4 . Củng cố thành một đường thẳng). Bài tập 22 b, c SGK. c) B A C 19
  20. GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012 - Kể tên tia đối của tia AC - Viết thêm ký hiệu x, y, vào hình và phát triển thêm câu hỏi. Trên hình vẽ có máy tia, chỉ rõ? - HS trả lời miệng: 5. Hướng dẫn về nhà c) Hai tia AB và AC đối Nắm vững 3 khái niệm: Tia nhau gốc O, hai tia đối nhau, hai Hai tia trùng nhau: CA và tia trùng nhau. CB Bài tập 23, 24. BA và BC Giáo án đủ tuần 05 Ban giám hiệu kí duyệt 20