Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Cao Đình Dũng

doc 134 trang thuongdo99 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Cao Đình Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_2012.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Cao Đình Dũng

  1. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8 HỌC KÌ I HỌC KỲ II TÊN BÀI TÊN BÀI BÀI BÀI TIẾT TIẾT 1 1 Mở đầu CHƯƠNG IV: OXY – KHÔNG KHÍ CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 37 24 Tính chất của oxy 2 38 2 Chất 3 39 25 Sự oxy hóa, phản ứng hóa hợp,ứng dụng 4 3 Bài thực hành 1 40 26 của oxy, oxyt 5 41 4 27 Điều chế oxy.Phản ứng phân hủy, không 6 Nguyên tử, nguyên tố hóa học 42 7 5 43 28 khí ,sự cháy 8 Đơn chất, hợp chất, phân tử 44 29 Luyện tập 5 6 9 45 30 Bài thực hành 4 10 7 Bài thực hành 2 46 Kiểm tra 1 tiết 11 8 Luyện tập CHƯƠNG V: HYDRO – NƯỚC 12 47 9 31 Tính chất, ứng dụng của hydro 13 Công thức hóa học, hóa trị 48 10 14 49 32 Phản ứng oxy hóa – khử 15 11 Bài luyện tập 2 50 33 Điều chế hydro, phản ứng thế 16 Kiểm tra 1 tiết 51 34 Bài luyện tập 6 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 52 35 Bài thực hành 5 17 12 Sự biến đổi chất 53 36 Nước 18 54 13 Phản ứng hóa học 19 55 37 Axit, baz ơ, muối 20 14 Bài thực hành 3 56 21 15 Định luật bảo toàn khối lượng 57 38 Bài luyện tập 7 22 58 39 Bài thực hành 6 16 Phương trình hóa học 23 59 Kiểm tra 1 tiết 24 17 Bài luyện tập 3 CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH 25 Kiểm tra 1 tiết 60 40 Dung dịch, độ tan của một chất trong CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 61 41 nước 26 18 Mol 62 42 Nồng độ dung dịch 27 Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và 63 19 28 mol 64 43 Pha chế dung dịch 29 20 Tỷ khối chất khí 65 30 66 44 Bài luyện tập 8 21 Tính theo công thức hóa học 31 67 45 Bài thực hành 7 32 68 33 22 Tính theo phương trình hóa học 69 Ôn tập học kỳ II 34 23 Bài luyện tập 4 70 Kiểm tra cuối năm 35 Ôn tập học kỳ 36 Kiểm tra học kỳ I ( Tuần 19) Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 1
  2. GV: Cao Đình Dũng §1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC 17/8/2011 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Học sinh biết: -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2)Kĩ năng: -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. -Phương pháp tư duy, suy luận. 3)Thái độ: -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ: 1)GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số -Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm -Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất 2)Học Sinh: SGK,vở ghi,bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ 3)Bài mới. Gv đặc câu hỏi để vào bài mới ?Các em có biết môn hóa học là gì không? ?Môn hóa học có ứng dụng gì? Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1 Tìm hiểu hóa học là gì ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động theo nhóm: -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong I. HÓA HỌC LÀ +Quan sát và ghi: chương trình . GÌ ? *Ống nghiệm 1: dung dịch -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến Nhận xét CuSO4: trong suốt, màu xanh. hành 1 số thí nghiệm sau: *Nhỏ 1 vài giọt dd *Ống nghiệm 2: dung dịch +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Yêu cầu HS CuSO4 vào ống NaOH: trong suốt, không màu. quan sát màu sắc, trạng thái của các chất nghiệm 2 đựng dd *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: +Yêu cầu học sinh đọc TN1 vµ TN 2 trong NaOH Ở ống trong suốt, không màu. SGK/3. nghiệm 2 có chất *Đinh sắt: chất rắn, màu xám +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. mới màu xanh, đen. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống không tan tạo thành. +Làm theo hướng dẫn của giáo nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào viên . *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. ống nghiệm 3 đựng +Quan sát, nhận xét. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. dd HCl  ở ống +Ghi nhận xét và giấy.  Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. nghiệm 3 có bọt khí *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm xuất hiện.Hóa học đựng dd CuSO4- Đều có sự biến trên. là khoa học nghiên đổi chất . cứu các chất, sự biến đổi và Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 2
  3. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng Hóa học là khoa học nghiên ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất ứng dụng của cứu các chất, sự biến đổi và khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của chúng. ứng dụng của chúng. các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục - 2 HS đọc câu hỏi SGK. II. HÓA HỌC CÓ VAI II.1 SGK/4. -Thảo luận và ghi vào giấy. TRÒ NHƯ THẾ NÀO -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa TRONG ĐỜI SỐNG hỏi.(4’) +Sản phẩm hóa học dùng trong nông CỦA CHÚNG TA? -Yêu cầu các nhóm trình bày kết nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo Hóa học có vai trò quả thảo luận của nhóm. quản, rất quan trọng trong -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: đời sống của chúng nước và chất dẻo. sách, bút, cặp, ta.Như: Sản phẩm hóa ?Theo em hóa học có vai trò như +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ học: làm thuốc chữa thế nào trong cuộc sống của chúng sức khỏe: thuốc, bệnh, phân bón ta ? Hoạt động 3Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Cá nhân tự đọc SGK/5. III. CÁC EM CẦN PHẢI -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt câu hỏi MÔN HÓA HỌC ? môn hóa học các em phải làm gì ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập +Thu thập tìm kiếm kiến ?” bộ môn. thức. -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 ?Tìm phương pháp tốt để học tập môn +Xử lý thông tin. phần: hóa học. +Vận dụng. +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và +Ghi nhớ. -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ nhậ xét bổ sung. +Biết làm thí nghiệm và sung. +Đại diện nhóm khác nhận xét chéo quan sát thí nghiệm. -Cuối cng HS ghi nội dung chính của +Có hứng thú say mê. ?Vậy theo em học như thế nào thì bi học. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. được coi là học tốt môn hóa học. +Phải đọc thêm sách. 4) Kiểm tra đánh giá¸: GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh ?Hóa học là gi? Lấy ví dụ? ?Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?. 5) Dặn dò: -Làm bài tập SGK -Học bài. -Đọc bài 2 SGK / 7,8 o0o Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 17/8/2011 §2: CHẤT I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: . Khái niệm chất và một số tính chất của chất. . Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. . Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2)Kĩ năng: . Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất. . Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 3
  4. GV: Cao Đình Dũng . Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. . So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3)Thái độ: . Học sinh có hứng thú say mê môn học. . Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Sắt miếng hoặc Nhôm. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. -Nước cất. -Nhiệt kế . -Muối ăn. -Đèn cồn , kiềng đun. -Lưu huỳnh 2)Học sinh: Đọc SGK / 7,8 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời: ? Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học 3)Bài mới:Giới thiệu bài mới: Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài học này cc em sẽ làm quen với chất. Hoạt động 1:Các chất có ở đâu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, I.CHẤT CÓ Ở quanh chúng ta. ĐÂU? -Các vật thể xung quanh ta được -Cá nhân tự đọc SGK. Chất có ở khắp chia thành 2 loại chính: vật thể tự -Học sinh thảo luận nhóm (4’) nơi, ở đâu có vật thể nhiên và vật thể nhân tạo.Hãy -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại thì ở đó có chất. đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhận xét, bổ sung. nhóm để hoàn thành bảng sau: Vật thể Chất Tên Vật thể Chất cấu Tên Tự Nhân cấu TT vật Tự Nhân tạo vật T vật nhiê tạo tạo thể nhiên tạo thể T thể n vật Đường, Cây thể 1 X nướcxenl mía Cây ulo 1 mía 2 Sách X Xenlulo 2 Sách Bàn 3 X Xenlulo Bàn ghế 3 ghế Sông 4 X Nước, Sông suối 4 suối Chất Bút Bút 5 X dẻo, sắt, 5 bi bi -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi Không khí: vật thể tự nhiên đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi. gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic, ?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 4
  5. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất -Nghe – ghi nhớ và ghi vào 1.MỖI CHẤT CÓ định: vở. NHỮNG TÍNH +Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng -Thảo luận nhóm (5’) để tìm CHẤT NHẤT ĐỊNH. thái, tính tan, nhiệt độ sôi, cách xác định tính chất của +Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy được, bị chất. phân huỷ, Cách Tính chất a. Tính chất vật lý: - Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác thức của chất + Trạng thái, màu Chất nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của tiến sắc, mùi vị. chất ? hành + Tính tan trong - Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm - -Chất rắn, nước. -Hướng dẫn: Quan màu trắng + Nhiệt độ sôi, nhiệt + Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm sát bạc độ nóng chảy. NHÔ như thế nào ? -Không tan + Tính dẫn diện, dẫn M + Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước -Cho trong nước nhiệt. không, theo em ta phải làm gì ? vào - + Khối lượng riêng + ghi kết quả vào bảng sau: nước b. Tính chất hóa Chất Cách thức Tính chất - -Chất rắn, học:khả năng biến tiến hành của chất Quan màu trắng đổi chất này thành Nhôm sát -Tan trong chất khác. VD: khả năng bị Muối Muối -Cho nước vào -Không phân hủy, tính cháy -Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được nước cháy được được, tính chất của chất ? -Đốt Cách xác định tính -Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. Người ta thường dùng các chất của chất: -Thuyết trình: cách sau: +Quan sát +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể +Quan sát. +Dùng dụng cụ đo. quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải +Làm thí nghiệm. làm thí nghiệm. Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì. Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm -Kiểm tra dụng cụ và hóa 2.VIỆC HIỂU sau: chất trong khay thí BIẾT TÍNH Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt nghiệm. CHẤT CỦA không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy -Hoạt động theo nhóm (3’) CHẤT CÓ LỢI tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để Để phân biệt được cồn và ÍCH GÌ ? phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nước ta phải dựa vào tính - Giúp phân biệt nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ? chất khác nhau của chúng chất này với chất -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn là: cồn cháy được còn khác, tức nhận biết cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt. nước không cháy được. được chất. Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? - HS trả lời câu hỏi -Biết sử dụng các -Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất -Nhớ lại nội dung bài học, chất. không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí trả lời câu hỏi của giáo -Biết ứng dụng độc CO2 , axít H2SO4 , viên. chất thích hợp Kiểm tra, đánh giá: GV: Giao câu hỏi cho HS tra lời ? Chất có ở đâu? ? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào? 4)Dặn dò: -Học bài. -Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . -Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11 o0o Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 5
  6. GV: Cao Đình Dũng Tiết 3 §2: CHẤT (Tiếp theo) Ngày soạn: 21/8/2011 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết: . Khái niệm chất và một số tính chất của chất. . Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. . Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2)Kĩ năng: Rèn cho học sinh: . Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất. . Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. . Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. . So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3)Thái độ: 1. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Nước cất. .-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ -Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng ) -Cốc và đũa thuỷ tinh -Muối ăn. -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 9,10 -Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11 II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra vở bài tập của HS. ?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất . ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì. 3)Bài mới: Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước -Quan sát: nước khoáng, nước III. CHẤT TINH cất và nước ao. cất, nước ao đều là chất lỏng KHIẾT -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: không màu. 1.CHẤT TINH b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: -Các nhóm làm thí nghiệm  KHIẾT VÀ HỖN +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. ghi lại kết quả vào giấy nháp: HỢP. +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 1: không có vết -Hỗn hợp: gồm +Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khoáng. cặn. nhiều chất trộn lẫn b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước +Tấm kính 2: có vết cặn. với nhau, có tính bay hơi +Tấm kính 3: có vết mờ. chất thay đổi. Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về HS trả lời câu hỏi: -Chất tinh khiết: là thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Nước cất: không có lẫn chất chất không lẫn -Thông báo: khác. chất khác, có tính +Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh -Nước khoáng, nước ao có lẫn chất vật lý và tính khiết. 1 số chất tan. chất hóa học nhất +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là *Kết luận: định. hỗn hợp. -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 6
  7. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng ?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần -Chất tinh khiết: không lẫn với như thế nào. chất khác . ?Nước sông, nước biển, là chất tinh khiết hay hỗn -Đều là hỗn hợp. hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ -Nước sông, nước biển, là hỗn hợp nhưng đều có hơn về phương pháp chưng thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra cất: đun nước sôi, khỏi nước tự nhiên  Dùng đến phương pháp chưng Nhận xét: cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước -Chất tinh khiết: có những cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự tính chất (vật lý, hóa học) nhất nhiên. định. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng -Hỗn hợp: có tính chất thay của nước cất, nước khoáng, đổi (phụ thuộc vào thành phần -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của hỗn hợp) của chất tinh khiết và hỗn hợp. - Vì: nước khoáng là hỗn hợp ?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế (có lẫn 1 số chất khác)  Kết thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. quả không chính xác. ? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn -Làm việc theo nhóm nhỏ(2 hợp. Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối -Thảo luận theo nhóm ( 3’)  Ghi kết 2. TÁCH CHẤT ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra quả vào giấy nháp. RA KHỎI HỖN khỏi nước muối ta phải làm thế nào? -Nếu cách làm: HỢP -Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước +Đun nóng nước muối  Nước bay Dựa vào sự khác muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính hơi. nhau về tính chất vật chất vật lý của nước và muối ăn. +Muối ăn kết tinh. lý có thể tách 1 chất o 0 o 0 (t s nước=100 C,t s muối ăn=1450 C) ra khỏi hỗn hợp. -Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường -Đường tan trong nước còn cát không ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. tan được trong nước. Câu hỏi gợi ý: -Thảo luận nhóm  Tiến hành thí ?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nghiệm: nhau. b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy ?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. đều Đường tan hết. ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát làm của nhóm. không tan Còn lại hỗn hợp nước -Nhận xét, đánh giá và chấm điểm. đường. ?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hợp cần dựa vào nguyên tắc nào. hơi  Thu được đường tinh khiết. -Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính hỗn hợp. chất vật lý. 4)Kiểm tra, đánh giá : ?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào. ?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp. 5)Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 7,8 SGK/11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 7
  8. GV: Cao Đình Dũng Tiết :4 §3: BÀI THỰC HÀNH 1 Ngày soạn: 21/8/2011 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Học sinh biết: .Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. .Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2)Kỹ năng: Rèn kỹ năng: .Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. . Viết tường trình thí nghiệm. 3) Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : -1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin. 2)Học sinh: -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: ?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác? 3)Bài mới: Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác. Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm - Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - Nêu các bước trong buổi thực hành - Nghe và ghi vào vở. + B1: GV hướng dẫn HS làm thí - Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong - Quan sát các dụng cụ nghiệm phòng thí nghiệm. thí nghiệm + B2: HS tiến hành thí nghiệm: - Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét - HS Đọc SGK/154 + B3:HS sinh báo cáo kết quả TN về cách sử dụng háo chất trong phòng thí và làm tường trình nghiệm + B4: HS làm vệ sinh. Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12. HS : I. TIẾN HÀNH THÍ - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng để trả - Tiến hành làm thí NGHIỆM. lời các câu hỏi sau: nghiệm theo nhóm 1. Thí nghiệm 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: nhỏ + Nhiệt độ nóng chảy của Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 8
  9. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng ?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng chảy của parafin Thảo luận nhóm để parafin là: 420C. là bao nhiêu. trả lời các câu hỏi + Ở t0 = 1000C nước sôi, ?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa. HS đưa ra nhận xét lưu huỳnh chưa nóng ?So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. - Đại diện nhóm chảy. -Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy khác nhận xét. + Nhiệt độ nóng chảy của của các chất? S = 1130C lớn hơn nhiệt - Nhận xét , kết luận: - Nghe - Ghi bài. độ nóng chảy của parafin. Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 Làm thí nghiệm - Nhận xét: Trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc thí nghiệm Các chất khác nhau có ?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì. 1 nhiệt độ nóng cảy khác ?Chất nào còn lại trên giấy lọc? - Tiến hành làm thí nhau. ?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì? nghiệm theo nhóm 2. Thí nghiệm 2: - Kết luận: nhỏ +Dung dịch trước khi lọc -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng - Thảo luận nhóm bị vẩn đục còn sau khi lọc ống nghiệm. - Đại diện nhóm trả trong suốt. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống lời câu hỏi + Chất nào còn lại trên nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở Nghe - ghi bàn giấy lọc là cát. đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về . + Khi làm bay hơi hết phía không có người nước thu được: muối ăn tinh khiết Hoạt động 4:Làm bản tường trình -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã - HS nghe và viết bản kẻ sẵn ) tường trình vào vở -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. lớp học. 4)Kiểm tra, đánh giá: 5)Dặn dò: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 o0o Tiết:5: NGUYÊN TỬ Ngày soạn:28/8/2011 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Học sinh biết: -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-). -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích. -Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 2)Kĩ năng:Rèn cho học sinh: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3)Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, 2)Học sinh: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 9
  10. GV: Cao Đình Dũng GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ GV không kiểm tra bài cũ 3)Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô -Nguyên tử là những hạt vô 1.NGUYÊN TỬ LÀ cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. cùng nhỏ, trung hòa về điện. GÌ ? Vậy nguyên tử là gì ? -Nghe và ghi vào vở: Nguyên tử là những -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có *Nguyên tử gồm: hạt vô cùng nhỏ, trung trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ +1 hạt nhân mang điện tích hòa về điện. bé dương. Nguyên tử gồm: -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều +1 hạt nhân mang dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang electron mang điện tích âm. điện tích dương. điện tích âm”. *Electron: +Vỏ tạo bởi 1 hay -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He +Kí hiệu: e nhiều electron mang -Thông báo đặc điểm của hạt electron. +Điện tích:-1 điện tích âm. ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào. +Khối lượng:9,1095.10-28g Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi -Nghe và ghi bài: 2.HẠT NHÂN 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và NGUYÊN TỬ -Thông báo đặc điểm của từng loại nơtron”. -Hạt nhân nguyên tử tạo hạt. a/Hạt proton: bởi các hạt proton và -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và +Kí hiệu: p nơtron. Na. +Điện tích:+1 a.Hạt proton ? Điện tích của hạt nhân là điện tích +Khối lượng: 1,6726.10-24g +Kí hiệu: p của hạt nào. b/ Hạt nơtron: +Điện tích: +1 - ?Số proton trong nguyên tử O2 và +kí hiệu: n +Khối lượng: 1,6726.10 Na. +điện tích:không mang điện. 24g -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử +khối lượng: 1,6726.10-24g b.Hạt nơtron cùng loại. -Các nguyên tử có cùng số proton trong +Kí hiệu: n -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 hạt nhân được gọi là các nguyên tử +Điện tích: không mang và Na. Em có nhận xét gì về số cùng loại. điện. proton và số electron trong nguyên Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn +Khối lượng: 1,6726.10- tử ? trung hòa về điện nên: 24g ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 Số p = số e -Trong mỗi nguyên tử: hạt electron với khối lượng của 1 -Khối lượng: proton = nơtron. Số p = số e hạt proton và hạt nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng Chú ý: -Vì electron có khối lượng rất bé 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử  mhạt nhân nên khối lượng của hạt nhân được mnguyên tử  mhạt nhân coi là khối lượng của nguyên tử. Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -“Trong nguyên tử các electron chuyển động rất -Nghe và ghi vào vở. nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng * Số lớp electron của nguyên tử: lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định”. + H2 : 1 ( 1e ) 1e ngoài cùng . -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H2 , O2 và + O2 : 2 ( 8e )  6e ngoài cùng . Na. + Na : 3 ( 11e )  1e ngoài cùng. Số lớp electron trong các nguyên tử H2 , O2 và -Số e tối đa ở lớp 1: 2e Na lần lượt là bao nhiêu ? -Số e tối đa ở lớp 2: 8e Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ? -Hoạt động theo nhóm (5’) để hoàn Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 10
  11. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na  Số thành bảng: 3. LỚP e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P. ELECTRON -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Em hãy Nguyên Số p Số e Số Số e -Electron luôn quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích tử trong trong lớp ngoài chuyển động hợp vào các ô trống trong bảng sau: hạt ng.tử e cùng quanh hạt nhân - Nhận xét , sửa bài tập 5. nhân và sắp xếp -Bài tập: Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau: Heli 2 2 1 2 thành từng lớp. Ng. Số p Số e Số Số e Cacbon 6 6 2 4 -Nhờ có các tử trong trong lớp e ngoài Nhôm 13 13 3 3 electron mà hạt ng. cùng Canxi 20 20 4 2 nguyên tử có nhân tử *Bài tập . khả năng liên 17 -Thảo luận nhóm ( 5’) kết. 3 -Số p = số e 14 -Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên 19 nguyên tử. *Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm -Thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. tên nguyên tử. Ng.t Số p Số e Số Số e ?Nguyên tử có 17e Vậy số p bằng bao nhiêu ử tron tron lớp e ngoà ?Tên nguyên tử có 17p là gì g hạt g ng. i ?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, lớp 2 có bao nhiêu nhâ tử cùng e tối đa n -Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử Clo 17 17 3 7 phải liên kết với nhau Nhờ có electron mà các Liti 3 3 2 1 nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể Silic 14 14 3 4 là lớp e ngoài cùng. Kali 19 19 4 1 4)Củng cố: ?Nguyên tử là gì . ?Trình bày cấu tạo của nguyên tử . ?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. ? Thế nào là nguyên tử cùng loại. ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. 5)Dặn dò: -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16 -Đọc bài đọc thêm SGK/16 -Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 11
  12. GV: Cao Đình Dũng Tuần: 3 Tiết: 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn:28/8/201 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). Trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 2)Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: ?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử ?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg ?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau 3)Vào bài mới Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử -Nguyên tố hóa học là tập hợp những I. NGUYÊN TỐ cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tử cùng loại, có cùng số p HÓA HỌC LÀ GÌ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại trong hạt nhân. ? nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Dựa vào đặc điểm: 1. ĐỊNH NGHĨA: -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, Số p = số e Nguyên tố hóa học các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa Hoàn thành bảng là tập hợp những học đều có tính chất hóa học như nhau. Số Số n Số e nguyên tử cùng -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: p loại, có cùng số Số p Số n Số e Ng. tử 1 19 20 19 proton trong hạt Ng. tử 1 19 20 Ng. tử 2 20 20 20 nhân. Ng. tử 2 20 20 Ng. tử 3 19 21 19 * Số proton là số Ng. tử 3 19 21 Ng. tử 4 17 18 17 Ng. tử 4 17 18 Ng. tử 5 17 20 17 Ng. tử 5 17 20 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? cùng số p trong hạt nhân. Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 12
  13. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các - Nguyên tố K, Cl đặc trưng của 1 nguyên tố đó? nguyên tố hóa học. -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ -Nghe và ghi vào vở. 2. KÍ HIỆU HÓA cái Gọi là kí hiệu hóa học. HỌC: Biểu diễn -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ 1 1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, + Oxi: O nguyên tử của -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học + Sắt: Fe nguyên tố đó. của các nguyên tố trên. + Bạc: Ag *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. + Kẽm: Zn +Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của đã viết sai. nguyên tố đã viết. - 2Fe, 3Fe -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: + H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? Hoạt động 2: Nguyên tử khối: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Đến nay khoa học đã biết được hơn 110 nguyên tố hóa -nghe và ghi nhớ. II. NGUYÊN học. trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố TỦ KHỐI: nhân tạo. Nguyên tử -Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong vỏ trái đất không -Quan sát hình 1.8: khối là khối đồng đều. + Oxi: 49,9% lượng của -Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 Kể tên 4 nguyên tố có mặt + Silic: 25,8% nguyên tử tính nhiều nhất trong vỏ trái đất ? + Nhôm: 7,5% bằng đơn vị - Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số + Sắt: 4,7 % cacbon. Mỗi nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi). nguyên tố có -4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, một nguyên tử O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất. khối riêng biệt 4)Củng cố (III giảm tải không dạy) Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: trong bảng sau: Tên ng. Kí hiệu Tổng Số p Số e Số n Tên ng. KHHH Tổng Số p Số e Số n tố hóa học số hạt tố số hạt 34 12 Natri Na 34 11 11 12 15 16 Photpho P 46 15 15 16 18 6 Cacbon C 18 6 6 6 16 16 Lưu S 48 16 16 16 huỳnh Hướng dẫn: +Tổng số hạt = số p + số e + số n. +Số p = số e. +Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. 5)Dặn dò: -Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 -Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 13
  14. GV: Cao Đình Dũng Tuần: 4;Tiết: 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết: - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2)Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3)Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42 2)Học sinh: Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: -Định nghĩa nguyên tố hóa học. -Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố. -Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20. -Sửa chữa và chấm điểm. 3)Vào bài mới: Ở tiết trước các em đ tìm hiểu xong về nguyên tố hóa học. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu tiếp về nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng Nghe và ghi vào vở. II.NGUYÊN TỬ gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người -Ví dụ: KHỐI ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm +Khối lượng của 1 nguyên Là khối lượng của đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước nguyên tử tính bằng cacbon, viết tắt là đ.v.C là H = 1 đ.v.C ) đơn vị cacbon. -Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ +Khối lượng 1 nguyên tử C -1 đơn vị cacbon giữa các nguyên tử Vậy trong các nguyên tử trên bằng 12 đ.v.C. bằng 1/12 khối nguyên tử nào nhẹ nhất ? +Khối lượng 1 nguyên tử O lượng của nguyên tử ? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu bằng 16 đ.v.C. C. Kí hiệu là: đ.v.C lần nguyên tử H. -Nguyên tử nhẹ nhất: H. - Mỗi nguyên tố có -Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng -Nguyên tử C nặng gấp 12 nguyên tử khối riêng tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lần nguyên tử H. biệt. lượng này là nguyên tử khối. -Nguyên tử O nặng gấp 16 VD: Bài tập 6 SGK/ ?Vậy, nguyên tử khối là gì lần nguyên tử H. 20 -Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết -Nguyên tử khối là khối +NTK của X = 2.14 nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố lượng của nguyên tử tính = 28 đ.v.C đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào bằng đ.v.C. +Vậy X là nguyên tố nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể -HS đọc SGK Tóm tắt đề Silic (Si). xác định được tên của nguyên tố đó. bài. -Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20. -Phải biết số p hoặc nguyên -Hướng dẫn: tử khối (NTK) ?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải -Với dữ kiện đề bài trên ta biết được điều gì về nguyên tố X không thể xác định được số ?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X. p trong nguyên tố X không *Thảo luận nhóm: +NTK của X = 2.14 = 28 Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 14
  15. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X. -đ.v.C - -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài +Tra bảng 1 SGK/ 42  X tập trên. là nguyên tố Silic (Si). Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm. cho biết: -HS tra bảng 1 SGK/ 42: a. Tên và kí hiệu của A. a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S). b. Số e của A. b.Số e của S: 16. c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử c.NTK của S = 32 đ.v.C Hiđro và Oxi. NTK của H = 1 đ.v.C Hướng dẫn: NTK của O = 16 đ.v.C ?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O nguyên tố A và nặng gấp 32 lần nguyên tử H. ?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu -Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên. -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét. -Thảo luận nhóm :4’ Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau: Tên KHH Số S Số Tổn Ng. Tên KHH Số p Số Số Tổng Ng Ng tố H p ố n g số tử Ng tố H e n số hạt tử e hạt khối khối Flo F 9 9 10 28 19 Flo 10 Kali K 19 1 20 58 39 19 20 9 12 36 Magie Mg 12 1 12 36 24 3 4 2 -Yêu cầu các nhóm trình bày. Liti Li 3 3 4 10 7 -Trao đổi bài chấm chéo. -Thông báo đáp án và cách tính điểm. 4)Dặn dò: -Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42. -Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 15
  16. GV: Cao Đình Dũng Tuần: 4 Tiết: 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2)Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3)Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK 2)Học sinh: -Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học. -Đọc bài 6 SGK / 22,23 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: - Nguyên tử khối là gì ?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ. -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20 -Nhận xét và chấm điểm. 3)Vào bài mới: Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này các nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để -Chia đôi vở theo chiều dọc I. ĐƠN CHẤT tiện so sánh 2 khái niệm. Đơn chất Hợp chất 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất -Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là 1.Định nghĩa: 1.Định nghĩa: tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. mô hình tượng trưng của 1 số đơn *Phân loại: *Phân loại: *Phân loại: chất và hợp chất. 2. Đặc điểm 2. Đặc điểm +Đơn chất kim loại:Ví dụ: Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô cấu tạo: cấu tạo: +Đơn chất phi kim:Ví dụ: hình tượng trưng mẫu các đơn chất -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO: và hợp chất rút ra đặc điểm khác nguyên tử ( 1 nguyên tố ) -Đơn chất kim loại:các nguyên tử nhau về thành phần giữa 2 mẫu -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên sắp xếp khít nhau. đơn chất và hợp chất. tử trở lên ( 2 nguyên tố ) -Đơn chất phi kim:các nguyên tử -Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì Kết luận: liên kết với nhau. ? -Đơn chất: là những chất tạo II. HƠP CHẤT -Giới thiệu: nên từ 1 nguyên tố hóa học. 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất +Đơn chất được chia làm 2 loại: -Hợp chất: là những chất tạo tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở kim loại và phi kim. Giới thiệu nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại lên. *Phân loại: Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 16
  17. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng và phi kim thường gặp và yêu cầu -Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận +Hợp chất vô cơ: ví dụ: HS về nhà học thuộc. theo nhóm ( 4’) +Hợp chất hữu cơ:ví dụ: +Hợp chất được chia làm 2 loại: vô +Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU cơ và hữu cơ. trên được tạo bởi 1 loại nguyên TẠO:nguyên tử của các nguyên tố -Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 26 nên ) thứ tự nhất định. -Yêu cầu HS trình bày đáp án của +Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi nhóm Nhân xét. chất trên đều do 2 hay nhiều -Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo nguyên tố hóa học tạo nên. của đơn chất và hợp chất. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào -HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên. chỗ trống trong các câu sau: Đáp án: -Khí hiđro, oxi, clo là những đều tạo -Đơn chất ; nguyên tố hóa học. nên từ 1 -Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những -Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên đều tạo nên từ 2 trong thành tố Clo. phần hóa học của nước và axit đều có chung còn muối ăn và axit lại có chung 4)Củng cố: GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh ?Đơn chất l gì?, cho ví dụ?. ?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?. 5)dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 1,2 SGK/ 25 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 5,Tiết: 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2)Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3)Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 17
  18. GV: Cao Đình Dũng Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26 2)Học sinh: Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: ?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25 3)Vào bài mới: Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất. Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23. III. PHÂN TỬ ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 Quan sát, so sánh các phân tử của 1. ĐỊNH NGHĨA: mẫu khí H2 , O2 và H2O Nhận xét về: mỗi mẫu chất với nhau. Phân tử là hạt +Thành phần . -Nhận xét: đại diện cho chất, +Hình dạng. Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói gồm 1 số nguyên +Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các trên đều có số nguyên tử, hình dạng tử liên kết với mẫu chất trên. và kích thước giống nhau ( các nhau và thể hiện -Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ - nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ đầy đủ tính chất - tính chất của chất và được gọi là phân lệ và trật tự nhất định) hóa học của chất. tử.Vậy phân tử là gì ? -Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. -loại đồng ? -Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là -Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt nguyên tử. hợp thành và có vai trò như phân tử. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ? -Nguyên tử khối là khối lượng 2.PHÂN TỬ KHỐI: Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa của nguyên tử tính bằng đ.v.C Là khối lượng của về phân tử khối. -Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C, -Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào? phân tử tính bằng đ.v.C bằng tổng nguyên tử khối Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên -Nghe, theo dõi bài hướng dẫn của các nguyên tử trong tử có trong phân tử chất đó. của GV. phân tử. Ví dụ 1:Tính phân tử khối của: *Phân tử khối của: a/ Oxi b/ Clo c/ Nước +PTK của Oxi:[NTK của Oxi] -Hướng dẫn: .2 = 16.2 = 32 đ.v.C ?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử +PTK của Clo:[NTK của Clo] .2 ?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử = 35,5.2 = 71 đ.v.C nào +PTK của nước:[NTK của Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = -Nhận xét và sửa chữa. 1.2 + 16 = 18 đ.v.C Ví dụ 2: Tính phân tử khối của: -HS 1: PTK của axit Sunfuric: a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và 1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C 4O. -HS 2: PTK của khí Amoniac: b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H. 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C -HS 3: PTK của Canxicacbonat: và 3O. 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 18
  19. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS quan sát 1.14  Các -Các chất tồn tại ở 3 trạng thái chính: IV. TRẠNG THÁI CỦA chất tồn tại ở mấy trạng thái chính ? rắn , lỏng và khí. CHẤT : -Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng -Ở trạng thái rắn: các phân tử xếp khít Mỗi mẫu chất là 1 tập lớn những nguyên tử hay phân tử. nhau và dao động tại chỗ. hợp vô cùng lớn những hạt là Tùy điều kiện t0, p mà một chất tồn -Ở trạng thái lỏng: các phân tử ở gần phân tử hay nguyên tử . Tùy tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí. sát nhau và dao động trượt lên nhau. điều kiện, một chất có thể ở 3 Em có nhận xét gì về khoảng -Ở trạng thái khí: các phân tử rất xa trạng thái: rắn, lỏng và khí . ở cách giữa các phân tử trong mỗi nhau và chuyển động hỗn độn về trạng thái khí các hạt rất xa mẫu chất ở 3 trạng thái trên ? nhiều phía. nhau. 4)Củng cố: ?Phân tử khối là gì ?Phân tử khối được tính bằng cách nào ?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái -Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp. 5)Dặn dò: -Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành. -Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26 IV. RÚT KINH NGHIỆM: o0o Tuần:5, Tiết: 10 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2)Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3)Trọng tâm: - Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -DD Amoniac đậm đặc -Giá và ống nghiệm -Thuốc tím, giấy quì -Cốc và đũa thuỷ tinh -Tinh thể iốt -Kẹp gỗ -Giấy tẩm tinh bột -Đèn cồn và diêm 2)Học sinh: -Đọc SGK / 28 -Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bông. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 03 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp:GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 19
  20. GV: Cao Đình Dũng 2.Kiểm tra bài cũ: Hợp chất và phân tử giống khác nhau ở chổ nào?. 3.Vào bài mới: Khi đứng trước một bông hoa có hương, ta ngưởi có mùi thơm, chứng tỏa rằng mùi hương lan tỏa vào không khí. Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa của chất. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm. -Đặt chậu nước, bông lên bàn. -Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm phải Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ tiến hành trong tiết học. GV. -Đọc SGK/ 28. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn +Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy quì. Giấy quì của GV. có hiện tượng gì ?  Kết luận. +Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì +Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm. Giấy quì chuyển sang màu xanh DD +Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng ống Amoniac làm quì tím hóa xanh. nghiệm. Kết luận: Amoniac đã lan toả từ miếng +Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quì Rút ra kết bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống luận và giải thích. nghiệm Làm giấy quì hóa xanh. b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong nước: -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn +Đong 2 cốc nước. của GV. +Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều. -Kết luận: màu tím của thuốc tím lan toả Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước lắng yên. rộng ra . Quan sát  Nhận xét. -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt của GV. Hướng dẫn : -Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh bột +Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm. chuyển sang màu xanh do iốt thăng hoa +Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống nghiệm, nút chuyển từ thể rắn sang thể hơi . chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và chạm vào tinh thể iốt. +Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Quan sát và rút ra kết luận. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình -Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Thu vở HS chấm bài thực hành. -Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm. 4.Củng cố - dặn dò: -Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I. IV. RÚT KINH NGHIỆM : o0o Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 20
  21. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng Tuần: 6,Tiết: 11: BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Biết được: - Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất. - Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy 2) Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học. 2)Học sinh: Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ 3)Vào bài mới: Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên. Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ -Nghe và ghi chép đồ để học sinh dễ hiểu. -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm ? Nguyên tử là gì hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt electron. nàođặc điểm của các loại hạt -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng ? Nguyên tố hóa học là gì . loại có cùng số p. ? Phân tử là gì . -Phân tử là hạt đại diện cho chất Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập. SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa ra cách -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30 giải phù hợp (10’) b1: Dùng nam châm hút Sắt. -Hướng dẫn: b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ Cho vào +Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là nhôm. D. -HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31 +Bài tập 3: a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C ?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu PTK của hợp chất là: ?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) nào b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) ?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X 62 16 NTK của X là: 23 (đ.v.C ) ?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu 2 ?Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất Vậy X là Natri ( Na ) -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập. -Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên: -Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: -NTK của oxi là: 16 đ.v.C Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng -Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C nguyên tử oxi . -Mà: Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C của B. NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C -Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm. Vậy B là cacbon ( C ) -HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31 vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm đểm. Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 21
  22. GV: Cao Đình Dũng 4)Củng cố: Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sôi ở 100oC”. Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây: a.Ý 1 đúng, ý 2 sai. b. Ý 1 sai, ý 2 đúng. c.Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1. d.Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1. e.Cả 2 ý đều sai. 5)Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 4,5 SGK/ 31 -Đọc bài 9 SGK / 32,33 o0o Tuần: 6,Tiết: 12: CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2)Kĩ năng: Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. 3)Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của công thức hóa học II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23 2)Học sinh: -Đọc SGK / 32,33 -Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ 3)Vào bài mới: Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ hai nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học. Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí -Quan sát tranh vẽ và trả lời: Hiđro, Oxi và kim loại Đồng. -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có gồm 2 nguyên tử. trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 22
  23. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn nguyên tử. I. CTHH CỦA ĐƠN chất ? -Đơn chất: là những chất tạo nên từ CHẤT: -Theo em trong CTHH của đơn chất có 1 nguyên tố hóa học. -CT chung của đơn mấy loại KHHH? -Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 chất : An -Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu KHHH (đó là tên nguyên tố) -Trong đó: đơn chất  Giải thích. - H2 , O2 , Cu + A là KHHH của  CT chung của đơn chất: An . -Với A là KHHH nguyên tố -Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n n là chỉ số nguyên tử + n là chỉ số nguyên tử -Lưu ý HS: - Nghe và ghi nhớ. -Ví dụ: +Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. ( n =1: không cần ghi ) Cu, H2 , O2 +Với n = 1: kim loại và phi kim -2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 n ≥ 2: phi kim phân tử oxi. ? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 . Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? -Hợp chất là những chất tạo II. CTHH CỦA HỢP nên từ 2 nguyên tố hóa học CHẤT : -Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu trở lên. -CT chung của hợp chất: KHHH ? -Trong CTHH của hợp chất AxBy hay AxByCz -Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối có 2 KHHH trở lên. -Trong đó: ăn yêu cầu HS quan sát và cho biết: số -Quan sát và nhận xét: + A,B,C là KHHH của nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân +Trong 1 phân tử nước có 2 các nguyên tố tử của các chất trên ? nguyên tử hiđro và 1 nguyên + x,y,z lần lượt là chỉ số tử oxi. nguyên tử của mỗi -Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất +Trong 1 phân tử muối ăn nguyên tố trong phân tử là: A, B,C, và chỉ số nguyên tử của mỗi có 1 nguyên tử natri và 1 hợp chất . nguyên tố lần lượt là: x, y, z, nguyên tử clo. -Ví dụ: Vậy CT chung của hợp chất được viết như NaCl, H2O thế nào ? -Theo em CTHH của muối ăn và nước được -CT chung của hợp chất có viết như thế nào? thể là: AxBy hay AxByCz *Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau: - NaCl và H2O a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H. b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O. Thảo luận nhóm nhỏ: c/ Khí clo a/ CH4 hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là b/ Al2O3 hợp chất ? c/ Cl2 -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận -Đơn chất là: Cl2 xét và sửa sai. -Hợp chất là: CH4, Al2O3 ?Hãy phân biệt 2CO với CO2 . Các em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ? Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Theo em các CTHH trên -Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp: III. Ý NGHĨA CỦA cho ta biết được điều gì ? CTHH cho ta biết: CTHH -Yêu cầu HS thảo luận +Tên nguyên tố tạo nên chất. Mỗi CTHH nhóm để trả lời câu hỏi +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 Chỉ 1 phân tử của chất, trên. phân tử của chất. cho biết: -Yêu cầu HS các nhóm +Phân tử khối của chất. + Tên nguyên tố tạo trình bày  Tổng kết. -Thảo luận nhóm nên chất. -CT H2SO4 cho ta biết: + Số nguyên tử của -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa + Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu mỗi nguyên tố có trong CTHH của axít Sunfuric: huỳnh và oxi. 1 phân tử của chất. Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 23
  24. GV: Cao Đình Dũng H2SO4 +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử + Phân tử khối của chất là: 2H, 1S và 4O. chất. -Yêu cầu HS khác nêu ý + PTK là 98 đ.v.C nghĩa CTHH của P2O5 -Hoạt động cá nhân: Chấm điểm. +Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O. + PTK là: 142 đ.v.C 4. Củng cố: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua -Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời. hệ thống câu hỏi: -Làm bài tập vào vở. ?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất Bài tập 1: ? CTHH có ý nghĩa gì . Câu CTHH sai Sửa lại -Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa O2 O2 lại CTHH sai. cl2 Cl2 a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb. Cu2 Cu b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4 và H2O. a. Đơn chất P2 P -Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau: FE Fe Số nguyên tử của PTK của CTHH CA Ca nguyên tố chất pb Pb SO3 NACl NaCl CaCl2 b. Hợp chất hgO HgO 2Na,1S,4O CUSO4 CuSO4 1Ag,1N,3O Bài tập 2: -Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố , Số nguyên tử PTK của CTHH đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của của nguyên tố chất chất. SO3 1S , 3O 80 ?PTK của chất được tính như thế nào CaCl2 1Ca , 2Cl 111 -Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm. Na2SO4 2Na,1S,4O 142 AgNO3 1Ag,1N,3O 170 5. Dặn dò: -Học bài.Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 . -Đọc bài 10 SGK / 35,36 IV. RÚT KINH NGHIỆM: o0o Tuần: 7,Tiết: 13: HÓA TRỊ Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2)Kĩ năng: - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3)Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 24
  25. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng - Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : - Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43 2)Học sinh: Đọc SGK / 35 , 36 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS: ?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất. ?Nêu ý nghĩa của CTHH. ?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34 3)Vào bài mới: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của -Nghe và ghi nhớ. I.HÓA TRỊ CỦA nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H - Trong CT HCl thì Cl có 1 NGUYÊN TỐ thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó. hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl ĐƯỢC XÁC -Ví dụ:HCl chỉ liên kết được với 1 ĐỊNH BẰNG ? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . nguyên tử H. CÁCH NÀO ? Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu -O có hóa trị II, N có hóa trị 1.CÁCH XÁC nguyên tử H ? III và C có hóa trị IV. ĐỊNH: -Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: -K có hóa trị I vì 2 nguyên 2.KẾT LUẬN H2O,NH3, CH4.hãy giải thích? tử K liên kết với 1 nguyên Hóa trị của -Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của tử oxi. nguyên tố là con nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II) -Zn có hóa trị II và S có hóa số biểu thị khả -Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: trị IV. năng liên kết của K2O, ZnO, SO2. -Trong công thức H2SO4 thì nguyên tử, được -Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử. nhóm SO4 có hóa trị II . xác định theo hóa Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 -Trong công thức H3PO4 thì trị của H chọn làm và PO4 bằng bao nhiêu ? nhóm PO4 có hóa trị III. 1 đơn vị và hóa trị -Hóa trị là con số biểu thị của O chọn làm 2 khả năng liên kết của đơn vị. -Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử nguyên tố này với Vd: nguyên tử với nguyên tử hiđro -Giới thiệu bảng 1,2 nguyên tử nguyên tố khác. +NH3N(III) SGK/ 42,43 Yêu cầu HS về nhà học thuộc. + K2OK (I) Theo em, hóa trị là gì ? -Kết luân ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ?CT chung của hợp chất được viết như thế nào a b II. QUI TẮC -Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của HÓA TRỊ nguyên tố B là b Ax B y 1. QUI TẮC Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a a -Hoạt động theo nhóm trong 5’ b và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng CTHH x . a y . b sau: Ax B y Al O 2 . III 3 . II CTHH x . a y . b 2 3 Ta có biểu thức: P O 2 . V 5 . II Al O 2 5 x . a = y . b 2 3 H S 2 . I 1 . II P O 2 Kết luận: Trong 2 5 -Trong các trường hợp trên: H S CTHH, tích của 2 x . a = y . b Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 25
  26. GV: Cao Đình Dũng -Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa -Qui tắc: tích của chỉ số và hóa chỉ số và hóa trị trị của Al, P, S trong hợp chất. trị của nguyên tố này bằng tích của nguyên tố này ?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp của chỉ số và hóa trị của nguyên bằng tích của chỉ trên. tố kia. số và hóa trị của Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu -Nhóm – OH có hóa trị là I. nguyên tố kia. qui tắc hóa trị ? -Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử . Vd: Zn(OH)2 Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ? Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung a -Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . II 2.VẬN DỤNG Gợi ý: S O3 a.Tính hóa trị của 1 ?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị Qui tắc : 1.a = 3.II nguyên tố ?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O tính a a = VI Vd 1: Tính hóa trị của -Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên Vậy hóa trị của S có trong S có trong SO3 tố có trong hợp chất sau: SO là: VI. Giải: 3 a a.H2SO3 c.MnO2 II b.N2O5 d.PH3 -Thảo luân nhóm làm nhanh S O3 -Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 bài tập trên. Qui tắc: là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là a.Xem B là nhóm =SO 1.a = 3.II 1. 3  SO3 có hóa trị II a = VI -Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài b.N có hóa trị V Vậy hóa trị của S có tập 1 số HS. c.Mn có hóa trị IV trong SO3 là: VI. d.P có hóa trị III 4)Củng cố: ? Hóa trị là gì ?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức 5)Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 7,Tiết: 14: HÓA TRỊ (tt) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2)Kĩ năng: - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3)Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị - Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 26
  27. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng - Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : -Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42) -Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43) 2)Học sinh: - Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: ?Hóa trị là gì?Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38 - Trả lời: -HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng. -HS 2: làm bài tập 2 : a/K I ,S II ,C IV ; b/ Fe II ,Ag I , Si IV -HS 3: làm bài tập 3: a/Zn II ,Cu I ,Al III ; b/ Fe II 3) Vào bài mới: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Vd 1: Lập CTHH của Chia vở thành 2 cột: II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: hợp chất tạo bởi Nitơ Các bước Ví dụ *Các bước giải: (IV) và Oxi. giải b1:Viết CT dạng chung. -Hướng dẫn HS chia B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị. đôi vở và giải bài tập Ghi các bước giải b3:Chuyển thành tỉ lệ theo từng bước. -Thảo luận nhóm x b b' -Yêu cầu HS lên bảng a b y a a' sửa vd 1. +CT chung: N x O y b4:Viết CTHH đúng của hợp chất. -Đưa đề vd 2: Lập +Ta có: x.a = y.b Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và CTHH của hợp chất  x . IV = y . II oxi. gồm: x II 1 Giải: + y IV 2 a b +CT chung: Nx O y II +CT của hợp chất:NO +ta có: x.a = y.b a/K I và 2 CO3 -Dựa theo 4 bước chính để  x . IV = y . II II giải bài tập. x II 1 b/ Al III và SO + 4 -Chú ý: nhóm nguyên tử y IV 2 -Lưu ý HS đặt CT đặt trong dấu ngoặc đơn. +CT của hợp chất:NO2 chung cho hợp chất có -Thảo luận nhóm (3’) Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: nhóm nguyên tử. -Thảo luận theo nhóm ( 2 II -2 HS lên bảng làm bài, a/K I và HS ) CO3 yêu cầu HS ở dưới I II II b/ Al III và cùng giải bài tập. a/CT chung Na x S y SO4 -Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính Giải: xác. Vậy có cách nào I II a/ -CT chung: để lập được CTHH Kx CO3 nhanh hơn không? y -Đưa đề vd 3: Lập -Ta có: x.I = y.II Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 27
  28. GV: Cao Đình Dũng CTHH của hợp chất x II 2  gồm: y I 1 a/ Na I và S II -Vậy CT cần tìm là: K2SO3 III II b/ Giải tương tự: Al SO b/ Ca và PO 4 2 4 3 Chú ý: -Nếu a = b thì x = y = 1 -Nếu a ≠b và a : b tối giản thì: x = b ; y = a Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’ Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm: a/ Na I và S II III II b/ Ca và PO 4 c/ S VI và O II - x II Giải: c/ S VI và O II Na2S I II y I x II -Theo dõi hướng dẫn a/CT chung N a x S y Na 2S II III y I HS làm bài tập. b/ CT chung Ca x PO 4 II III x III -Yêu cầu 3 HS lên sửa x III b/ CT chung Ca x PO 4 Ca3 PO4 2 bài tập. Ca3 PO4 2 y II y II VI II VI II x VI 3 c/ CT chung S O y SO c/ CT chung S O y x 3 x y II 1 x VI 3 SO3 y II 1 Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các -Thảo luận nhóm Hoàn thành Bài tập: Hãy cho biết các CT CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại bài tập sau đúng hay sai ? Hãy sửa CT sai: +CT đúng: c, d, e, h lại CT sai: a/K SO4 2 e/ FeCl3 CT sai Sửa a/K SO4 2 e/ FeCl3 lại b/CuO3 f/ Zn(OH)3 b/CuO3 f/ Zn(OH)3 K SO c/Na2O g/ Ba2OH K SO4 2 2 4 c/Na2O g/ Ba2OH d/Ag NO h/ SO d/AgNO h/ SO 2 3 2 CuO3 CuO 3 2 -Hướng dẫn Giải: Zn(OH)3 Zn(OH)2 -Theo dõi HS làm bài tập Đưa ra Ba2OH Ba(OH)2 đáp án và chấm điểm. 4) Củng cố: ?Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học Cu và nhóm(PO4)?. ?Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hóa học sau đây: Fe3(PO4)2, NaCl2. 5) Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38 -Đọc bài đọc thêm SGK / 39 -Ôn lại bài CTHH và hóa trị. IV. RÚT KINH NGHIỆM : o0o Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 28
  29. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng Tuần: 8;Tiết: 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Nắm chắc cách ghi công thức hóa học, khái niệm hóa trị và vận dụng quy tắc hóa trị. 2)Kỹ năng: - Lập được công thức của hợp chất gồm 2 nguyên tố. Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố 3) Thái độ: - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Đề bài tập trên bảng phụ 2)Học sinh: Ôn lại các kiến thức: -Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH. -Hóa trị và qui tắc hóa trị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: ?Tìm PTK của phân tử H2SO4; CaCO3. 3)` Vào bài mới: Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất. Tiết học này các em sẽ được làm một số bài tập để cho các em nắm vững kiến thức hơn và giải được một số bài tóan khó về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần -CT chung của đơn chất An nhớ: -CT chung của hợp chất: AxBy 1/Công thức chung đơn chất và hợp chất. -HS phát biểu và viết biểu thức: 2/ ? Hóa trị là gì a . x = b . y ?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức với a,b là hóa trị của A, B. ?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại -vận dụng: bài tập nào +Tính hóa trị của 1 nguyên tố. +Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau và tính hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở. PTK của chúng: Bài tập 1: a/ Silic ( IV) và Oxi. a/ SiO2 PTK: 60 đ.v.C b/ Photpho (III) và Hiđro. b/ PH3 PTK: 34 đ.v.C c/Nhôm (III) và Clo (I). c/ AlCl3  PTK: 133,5 đ.v.C d/Canxi và nhóm OH. d/ Ca(OH)2 PTK: 74 đ.v.C -Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. -Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp. -Thảo luận nhóm (5’) Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi 1/+Trong CT X2O X có hóa trị I. là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. +Trong CT YH2  Y có hóa trị II. (Với X, Y là những nguyên tố chưa biết). CTHH của hợp chất: X2Y. 1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong Vậy câu b đúng. các CT cho dưới đây: 2/ a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 +Trong CT X2O: 2.Xác định X, Y biết rằng: PTK =2X+16=62đ.v.C X = 23 đ.v.C -Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C Vậy X là natri ( Na) -Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C +Trong CT YH2: *gợi ý: PTK=Y+2=34 đ.v.C Y =32 đ.v.C +Tìm CTHH của X,Y Lập CTHH. Vậy Y là lưu huỳnh ( S ) Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 29
  30. GV: Cao Đình Dũng +Tìm NTK của X,YTra bảng 1 SGK/42 Công thức đúng của hợp chất : Na2S Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? -Làm bài tập 3 vào vở: Hãy sửa lại CT sai: +CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3 +CT sai  Sửa lại: AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; Al3 SO4 2 -Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị AlCl4  AlCl3 ; Al3 SO4 2 Al2 SO4 3 của Al, Cl, nhóm OH,SO4 -Chấm vở 1 số HS. Bài tập 4:Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK -Thảo luận nhóm 5’ hoặc NTK là: a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4 a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5 b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C -Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn: +Đúng qui tắc hóa trị. +PTK giống với yêu cầu của đề. -Tổng kết và chấm điểm. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Dặn dò ôn tập: +Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị. +Bài tập: ?Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị. ?Tính hóa trị của chất. ?Tính PTK của chất. -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41 IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 8,Tiết: 16: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: - Nắm được các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, đơn và hợp chất - Ý nghĩa của công thức hóa học, hóa trị, quy tắc hóa trị. 2)Kỹ năng: - Phân biệt được nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất và hợp chất. - Lập được CTHH khi biết hóa trị - Tìm hóa trị chưa biết khi biết CTHH II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết Đề trắc nghiệm 2)Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương I. III. MA TRẬN ĐỀ: Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 30
  31. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tổng: 3,5đ 3,5đ 3đ 10 đ IV)ĐỀ KIỂM TRA: (KHOANH TRÒN CÂU ĐÚNG NHẤT) Câu 1:Hóa học là: a.Ngành hóa học nghiên cứu về chất b.Ngành khoa học ngiên cứu về sự biến đổi về chất c. Là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi và ứng dụng của chúng. d. Là ngành ứng dụng về chất. Câu 2:Muốn học tốt môn hóa học phải làm gì? a.Biết làm thí nghiệm hóa học c.Biết xử lí thông tin và khả năng vận dụng. b.Có trí óc sáng tạo. d.Cả a, b, c đều đúng. Câu 3:Chất có ở đâu: a. Có trong tự nhiên c.Cả a, b đúng b. Do con người tạo ra d.Cả a, b sai Câu 4:Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? a.Giúp phân biệt chất này với chất khác c.Biết cách sử dụng chất b.Ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống sản xuất. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 5:Hãy chỉ đâu là chất: a.Nước cất b.Chiếc xe đạp. c.Một cành cây d.Nồi cơm. Câu 6:Hãy chỉ đâu là vật thể: a.Nước b.Chiếc xe đạp. c.Đường d.Rượu êtylic. Câu 7:Đâu là hỗn hợp: a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai. Câu 8:Đâu là chất tinh khiết: a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai. Câu 9:Muốn tách bột sắt ra khổi hỗn hợp gồm bột sắt và bột nhôm người ta làm bằng cách: a.Cho vào nước b.Đun nóng chảy c.Dùng nam châm d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 10:Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt nào? a.Hạt proton và nơtron c. Hạt eleetron và nơtron b. Hạt proton và eleetron d. Hạt proton, nơtron và hạt eleetron. Câu 11:Nguyên tử ôxi và nguyên tử hyđro lần lượt có đvC là: a. 12 đvC và 1đvC. c. 16 đvC và 1đvC. b. 14 đvC và 1đvC. d. 18 đvC và 1đvC. Câu 12:Nguyên tử Ca = 40 đvC. Vậy số proton trong phân tử là bao nhiêu? a.10 b.20 c.30 d.40 Câu 13:Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần? a.1 lần. b.2 lần. c.3 lần. d.4 lần. Câu 14:Trên trái đất ngày nay các nhà khoa học đã phát hiện được khoảng 110 nguyên tố hóa học. Trong đó nguyên tố hóa học nào chiếm tỉ lệ cao nhất: a.Silic. b. Nhôm. c.Oxi. d.Sắt. Câu 15:Tổng số hạt trong nguyên tử là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton có trong nguyên tử là: Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 31
  32. GV: Cao Đình Dũng a.15 hạt b.16 hạt c. 17 hạt d.18 hạt Câu 16:Kí hiệu hóa học nào sau đây là sai: a.fe b.K c.Li d.Hg Câu 17:Hãy chỉ ra đâu là nguyên tử: a.Ca b.H2SO4 c.H2O d.N2O5 Câu 18:Hãy chỉ ra đâu là phân tử: a.Au b.CO2 c.Al d.Cl. Câu 19:Phân tử khối của CuSO4 là: a.120 (g) b.140 (g) c.160 (g) d.180 (g) Cu 20:Trong phân tử có : 2H, 1S, 4 O liên kết với nhau tạo thành phân tử: a.HSO4 b.HS2O4 c.H2S2O d. H2SO4. Câu 21:Ta có một nguyên tử số eleetron là 11. Có thể vẽ được bao nhiêu lớp eleetron: a.1 lớp b.2 lớp c.3 lớp d.4 lớp. Câu 22:Đơn chất chia thành a. Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim b. Đơn chất vô cơ và đơn chất phi kim c. Đơn chất kim loại và đơn chất hữu cơ c Đơn chất hữu cơ và đơn chất vô cơ. Câu 23:Nước lỏng tự chảy loang trên mặt bàng là do: a.Nước ở thể lỏng c. Cả a, b đúng. b.Các phân tử nước trược lên nhau. d. Cả a, b sai. Câu 24:Tỉ lệ giữa nguyên tử “C” và nguyên tử “O” trong phân tư CO2 là: a. 1:1 b.1:2 c.2:2 d.2:1 Câu 25:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 60. Biết số lượng của mỗi hạt bằng nhau. Vậy khối lượng của nguyên tử đó là: a.40 (g) b.25 (g) c.30 (g) d.35 (g) Câu 26:Nguyên tử trung hòa về điện là do: a.Điện tích của proton bằng điện tích của eleetron b. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron. c. Điện tích của nơtron bằng điện tích của eleetron d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 27:Hãy chỉ ra đâu là hợp chất: a.H2 b.CaCO3 c.Fe d.P. Câu 28:Chất chia thành bao nhiêu trạng thái: a.1 b.2 c.3 d.4 o Câu 29:Có hai ý khẳng định sau đây: “Nước cất là hỗn hợp”; “nước cất sôi ở 100 C” a.Ý 1 đúng; ý 2 đúng. c. Ý 1 đúng; ý 2 sai. b. Ý 1 sai; ý 2 đúng. d. Ý 1 sai; ý 2 sai. Câu 30:Hợp chất chia thành a.Hợp chất kim loại và hợp chất phi kim b. Hợp chất vô cơ và hợp chất phi kim c. Hợp chất kim loại và hợp chất hữu cơ d. Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn IV. ĐÁP ÁN : CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP ÁN C D C D A B B A C A C B B C C CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐÁP ÁN A A B C D C A B B A A B C A D ĐI ỂM SO V ỚI L ẦN KI ỂM TRA ĐI ỂM SỐ BÀI T Ỉ L Ệ TR Ư ỚC GI ỎI KH TB Y ẾU KÉ M T ĂNG GI ẢM V) TỔNG KẾT Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 32
  33. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: Tuần: 9,Tiết: 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2) Kĩ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3) Trọng tâm: - Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : -Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45 Hóa chất Dụng cụ -Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm. -Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. -Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ. 2) Học sinh: -Đọc SGK / 45,46 -Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại bài kiểm tra một tiết 3) `Vào bài mới: Trong chương trước các em đã học về chất Trong chương này các em sẽ học về phản ứng . Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào?. Đễ hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’) -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ -Quan sát hình vẽ theo yêu cầu của GV. I. HIỆN TƯỢNG VẬT SGK/ 45 -HS trả lời cu hỏi LÝ: là hiện tượng chất -Trong quá trình trên có sự thay đổi ?Hình vẽ đó nói lên điều gì? biến đổi về trạng thái, về trạng thái nhưng không có sự ? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển mà vẫn giữ nguyên là thay đổi về chất. thành nước đá (rắn) chất ban đầu. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Trả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình -Vd: Chú ý: Khi đun cần phải quay biến đổi: Đun nước: miệng ống nghiệm về phía không Nước(rắn) Nước (lỏng) Nước(hơi) Nướclỏng  Nướchơi có người. -HS lm thí nghiệm nội dung sau: b3:ghi lại hiện tượng quan sát được b1: hoà tan muối ăn vào nước. dười dạng sơ đồ. b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm (tính ?Qua thí nghiệm trên em có nhận từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng xét gì về trạng thái và chất. đèn cồn. Các quá trình biến đổi đó gọi là -Hoạt động theo nhóm ( 7’) hiện tượng vật lý. -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và -Kết luận: Thí nghiệm trên có sự ghi lại bằng sơ đồ: thay đổi về trạng thái nhưng không Muối ăn (rắn) có sự thay đổi về chất Nước dd muối t0 Muối ăn (rắn) Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’) -Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: Sắt tác -Hoạt động theo nhóm (7’) II. HIỆN TƯỢNG HÓA Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 33
  34. GV: Cao Đình Dũng dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau: -Làm thí nghiệm, quan sát hiện HỌC: là hiện tượng chất b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh tượng, ghi chép vào giấy nháp: biến đổi có tạo ra chất (theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4)chia +Ống nghiệm 1: bột S có màu vàng. khác. làm 3 phần. Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen. -Vd: b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 chất: Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp Đun nóng đường: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe bột S + Fe có màu xám. Đường  Than và Nước (đã trộn)Nhận xét màu sắc, trạng thái. +Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 bột S + Fe. (đựng S + Fe)Quan sát và rút ra kết +Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp luận. nóng đỏ lên và chuyển sang màu b4: Đun nóng ống nghiệm 4 (đựng S xám đen. +Fe), đối chứng lại với ống nghiệm 1,2,3 -Chất rắn thu được sau khi đun nóng Nhận xét. hỗn hợp bột S + Fe không bị nam -Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được rắn không bị nam châm hút.Hãy rút ra không còn tính chất của Fe. kết luận về chất rắn trên ? -Chất rắn thu được khác với các chất -Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về về các chất ban đầu và chất rắn thu được chất. sau khi đun nóng hỗn hợp. -Làm thí nghiệm (5’) -Hướng dẫn HS thí nghiệm 2. -Nhận xét: Đường chuyển dần sang b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm. màu nâu  đen (than), phía trong b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) thành ống nghiệm có giọt nước. bằng ngọn lửa đèn cồn. Quan sát, nhận Có chất mới tạo thành là than và xét. nước. ?Theo em các quá trình biến đổi trên có -Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao? phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện ra chất mới. tượng hóa học là gì ? -Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học? tượng vật lí với hiện tượng hóa học. IV. CỦNG CỐ: Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích? a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh. b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn. c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ. d.Đốt cháy gỗ, củi. ?Thế nào là hiện tượng vật lý. ?Thế nào là hiện tượng hóa học ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. V.Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47 -Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47 V.Rút kinh nghiệm: o0o Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 34
  35. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng Tuần: 9 , Tiết: 18 PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. 3) Trọng tâm: - Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48. 2) Học sinh: -Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47. -Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là hiện tượng vật lý. Cho ví dụ. ?Thế nào là hiện tượng hóa học. Cho ví dụ. ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. -Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3 SGK/ 47 -4 HS trả lời và làm bài tập. Bài tập 2: +Hiện tượng vật lý: b,d. +Hiện tượng hóa học: a, c. Chất ban đầu:S, CaCO3 , Chất mới: SO2 , CaO, CO2 3) Vào bài mới Các em đã biết , chất cõ thể biến đổi chất nầy thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nó xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học. Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến Nghe, ghi nhớ và trả lời. I ĐỊNH NGHĨA: đổi có tạo thành chất khác vậy quá ? Đó là phản ứng hóa học. Vậy phản ứng Phản ứng hóa học trình biến đổi này gọi là gì hóa học là gì ? là quá trình biến -Giới thiệu cách viết phương trình chữ -Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi đổi từ chất này ở bài tập 2. từ chất này thành chất khác. thành chất khác. Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít +Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng -Phương trình chữ: -Yêu cầu HS xác định chất tham gia và gọi là chất tham gia hay chất phản ứng. Tên các chất phản sản phẩm trong phản ứng trên. +Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là ứng  Tên các sản -Giữa các chất tham gia và sản phẩm là sản phẩm. phẩm dấu “ ” -Nghe, ghi nhớ và tập viết phương trình -Vd:Cacbon+Oxi -Yêu cầu HS viết phương trình chữ của chữ.  Cacbonđioxit các hiện tượng hóa học còn lại ở 2 bài Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít tập 2, 3 SGK/ 47 ( đã sửa trên bảng) và ( chất tham gia) (sản phẩm ) o chỉ rõ chất tham gia và sản phẩm. Canxicacbonat t -Giải thích: các quá trình cháy của 1 (chất tham gia) chất trong không khí là sự tác dụng canxioxit + khí cacbonic của chất đó với oxi có (sản phẩm ) (sản phẩm ) Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 35
  36. GV: Cao Đình Dũng o trong không khí. Parafin +oxi t khí cacbonic + nước -Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.( (chất tham gia) (sản phẩm ) cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+và “”) Bài tập 1:Viết phương trình chữ của -Nghe và ghi nhớ II. DIỄN BIẾN các phản ứng hóa học trong các quá -Tập đọc các phương trình chữ ở bài tập CỦA PHẢN ỨNG trình biến đổi sau: 2,3 SGK/ 47 HÓA HỌC: a. Đốt cồn trong không khí tạo thành -Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở Trong các phản o khí cacbonic và nước. Cồn + oxi t khí cacbonic + nước ứng hóa học, chỉ b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo (chất tham gia) có liên kết giữa thành nhôm oxit. (sản phẩm ) (sản phẩm ) các nguyên tử thay c.Điện phân nước, thu được khí hiđro to đổi làm cho phân và oxi. Nhôm + oxi  nhôm oxit tử này biến đổi (chất tham gia) (sản phẩm ) thành phân tử dien. phan Nước     khí hiđro + khí oxi khác. (chất tham gia) (sản phẩm ) Hoạt động 2:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học -Theo em bản chất của phản ứng hóa -Trong các phản ứng hóa học, có sự thay học là gì ? đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. IV. CỦNG CỐ: ?Phản ứng hóa học là gì ?Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học ? Theo em khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi. V.DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50 -Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50 VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: o0o Tuần: 10,Tiết: 19 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. 3) Trọng tâm: - Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm -DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm -DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt -DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 36
  37. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng 2) Học sinh: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50 -Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là phản ứng hóa học ?Làm bài tập 4 SGK/ 51 ?Trình bày bản chất của phản ứng hóa học 3) Vào bài mới Các em đã biết , chất có thể biến đổi chất này thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nào xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: -Hoạt động theo nhóm, làm thí III.KHI NÀO PHẢN Cho viên Zn và dung dịch HCl. nghiệm: cho viên Zn và dung ỨNG HÓA HỌC Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy dịch HCl. XẢY RA ? ra. Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn -Các chất tham gia -Qua thí nghiệm trên, các em thấy, nhỏ dần. phải tiếp xúc với muốn phản ứng hóa học xảy ra nhất -Muốn phản ứng hóa học xảy nhau. thiết phải có cac điều kiện gì ? ra: Các chất tham gia phản ứng -GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc càng phải tiếp xúc với nhau. lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và -Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so nhanh hơn. Yêu cầu HS lấy ví dụ. với đường phèn. Vì đường cát -GV đặc cu hỏi có diện tích tiếp xúc nhiều hơn -Các chất sẽ không bốc cháy. đường phèn. -Hướng dẫn HS đốt than trong không ?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than trong khí Yêu cầu HS nhận xét ? không khí, các chất có tự bốc cháy không. -Làm thí nghiệm Kết luận: 1 -Thuyết trình lại quá trình làm rượu. -Một số phản ứng cần số phản ứng hóa học muốn xảy Muốn chuyển hóa từ tinh bột sang có nhiệt độ và chất ra phải được đun nóng đến t0 rượu phải cần có điều kiện gì ? xúc tác. thích hợp. -“Men” đóng vai trò là chất xúc tác. -Muốn chuyển hóa từ Chất xúc tác là chất kích thích cho phản tinh bột sang rượu phải ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không cần có men. biến đổi khi phản ứng kết thúc. Có những phản ứng -Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy muốn xảy ra cần có ra mặt của chất xúc tác. Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? -Yêu cầu HS quan sát cac chất: dd -Quan sát nhận biết các chất trước IV. LÀM THẾ NÀO BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4, dd phản ứng. NHẬN BIẾT CÓ NaOH. -Làm thí nghiệm: PHẢN ỨNG HÓA -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd HỌC XẢY RA? b1:Có chất không tan màu trắng Na2SO4. Nhận biết phản ứng tạo thành. b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào dd xảy ra dựa vào dấu b2:Có chất không tan màu xanh NaOH. hiệu có chất mới tạo lam tạo thành. -Yêu cầu HS quan sát rút ra kết luận. thành. -Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo -Qua các thí nghiệm vừa làm và thí thành, có tính chất khác chất phản nghiệm dd HCl, các em hãy cho biết: ứng để nhận biết có phản ứng hóa làm thế nào để nhận biết có phản ứng học xảy ra hay không. hóa học xảy ra Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 37
  38. GV: Cao Đình Dũng -Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính ?Dựa vào dấu hiệu nào để biết được tan, có chất mới xuất hiện. -Cuối cng GV nhận xt, kết luận Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học. yêu cầu HS cho ví dụ. -Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, IV. CỦNG CỐ: ?Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. ?Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. -Yêu cầu HS làm bài tập 5,6 SGK/ 51. V. DẶN D Ò: -Dặn dò HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. -Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /16,17 VI. RÚT KINH NGHIỆM : o0o Tuần: 10, Tiết: 20: BÀI THỰC HÀNH 3 Ngày soạn: DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: -Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 2)Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học. 3)Trọng tâm: - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm. -Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm. -Thuốc tím ( KMnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn. -Que đóm, bình nước. 2) Học sinh: -Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. -Đọc SGK/ 52 -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ 01 02 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 38
  39. Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng ?Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra 3).Vào bài mới: GV hướng dẩn nội dung thực hành cho học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung thực hành Nêu mục tiêu của bài thực hành. Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. a.Thí nghiệm 1: Hòa tan và -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK) -Thảo luận để trả lời các câu hỏi. đun nóng thuốc tím (kali -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm -Ghi lại kết quả quan sát được vào pemanganat) -Thảo luận nhóm để trả lời các câu giấy nháp. Lấy một lượng ( Khoảng 0,5 hỏi sau: -Kết quả:Ống nghiệm 1Ống g) thuốc tím đem chia thành 3 ?Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng nghiệm 2 phần. bùng cháy Hiện tượngChất rắn tan, dd màu -Bỏ một phần vào nước đựng ?Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, tím. Chất không tan hết. trong ống nghiệm(1), lắc cho ta lại tiếp tục đun Hiện tượng vật lí X X tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ (Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng Hiện tượng hóa học X vào lòng bàn tay). đã xảy ra hoàn toàn chưa) -Phương trình chữ: -Bò 2 phần vào ống nghiệm 2 o ?Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng Kali pemanganat t Kali rồi nun nóng. đưa que đóm cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta manganat + manganđioxit +oxi còn tàn đỏ vào để thử, nếu lại ngừng đun thấy que đóm bùng cháy thì Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng -Làm thí nghiệm , quan sát hiện tiếp tục đun. Khi nào que đóm sinh ra các chất rắn:Kalimanganat, tượng và ghi vào giấy nháp. không bùng cháy thì ngừng Manganđioxit và Khí oxi. đun, để nguội ống nghiệm. -Hãy viết phương trình chữ của phản a. Ống nghiệm 1; Ống Sau đó đổ nước vào, lắc cho ứng trên ? nghiệm 2. tan hết. Quan sát màu của ?Trong thí nghiệm trên có mấy quá Không có hiện tượng. Nước vôi dung dichh5 trong 2 ống trình biến đổi xảy ra ? Những quá trong bị vẩn đục nghiệm. trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý Canxihiđroxit + khí cacbonic hay hiện tượng hóa học ?  *Thí nghiệm 2: Thực hiện -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: canxicacbonat + nước phản ứng với canxihiđroxit ?Trong hơi thở của chúng ta có khí gì (nước vôi trong ) -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK) b.Ống nghiệm 1 -Dùng hơi thở thỏi vào trong -Theo em ống nghiệm nào có phản Ống nghiệm 2 ống nghiệm có đựng sẳn ứng hóa học xảy ra ? Vì sao Không có hiện tượng Nước vôi canxihđroxit. Quan sát nhận -Nước vôi trong bị vẩn đục do có trong bị vẩn đục xét chất rắn không tan được tạo thành là -Đổ dung dịch natrihiđroxit canxicacbonat.  Hãy viết phương Canxihiđroxit + natricacbonat vào trong ống nghiệm đựng trình chữ của phản ứng trên ?  nước và trong ống nghiệm -Khi đổ dd natricacbonat vào ống Canxicacbonat + natrihiđroxit đựng nước vôi trong. Quan sát nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo - HS làm bản tường trình theo nhận xét. thành canxicacbonat và natrihiđroxit. mẫu đã chuẩn bị sẵn.  Hãy viết phương trình chữ của - HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh phản ứng trên ? khu vực thí nghiệm. Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức nào IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Đọc bài 15 SGK / 53,54 -Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng” V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: o0o Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 39
  40. GV: Cao Đình Dũng Tuần: 11, Tiết: 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: -Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3) Trọng tâm: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng - Vận dụng định luật trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ Dung dịch BaCl2 -Cân Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh Học sinh: Đọc SGK / 53,54 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Tìm PTK CaCO3; NaCl ?. 3).Vào bài mới: ? Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng l không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đãchứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học nầy các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’) -Giới thiệu 2 nhà hóa học -Nghe và ghi nhớ. 1.THÍ Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa NGHIỆM (Pháp) cân Đặc 2 cốc như -Làm thí nghiệm SGK/ 53 b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại. hình vẽ 2.7 trang -Qua thí nghiệm trên em có nhận Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. 53. Sau đó quan xét gì về tổng khối lượng của các b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd sát hiện tượng chất tham gia và các sản phẩm ? Na2SO4.Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. trên cân trước và Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản ? Kim cân lúc này ở vị trí nào ? sau phản ứng của định luật bảo toàn khối lượng. -Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng. xảy ra. -Tổng khối lượng các chất tham -Nhận xét: gia bằng tổng khối lượng các sản Kim cân ở vị trí thăng bằng. phẩm. Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất hiện Có -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53. phản ứng hóa học xảy ra. ?Hãy viết phương trình chữ của -Kim cân ở vị trí cân bằng. phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat. Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’) -Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình 2.5 -Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa 2. ĐỊNH LUẬT SGK/ 48. chất A và chất B tạo ra chất C và Chất Trong 1 phản ứng +Bản chất của phản ứng hóa học là gì ? D thì phương trình chữ và định luật hóa học, tổng khối +Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của được thể hiện như thế nào ? lượng của mỗi nguyên tố có thay đổi không ? ?Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 40