Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 48: Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 48: Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_48_day_hoat_dong_hoa_hoc_cua_kim.docx
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 48: Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Năm học 2018-2019
- Ngày soạn: 20/10/2018 Ngày dạy: Tiết 23 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức – Dãy hoạt động hóa học của kim loại K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb,(H),Cu,Ag,Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. b. Kĩ năng. - Quan sát hiện tượng TN cụ thể, rút ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. c. Thái độ: GDHS ý thức học tập d. Năng lực: - Năng lực quan sát - Thực hành - Hợp tác, thuyết trình - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học, viết PTHH 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. – Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dung dịch CuSO 4, dung dịch FeSO4, dung dịch AgNO3, dung dịch HCl, H2O, phenolphtalein. b. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. 3. Tiến trình bài dạy a. Ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép): c. Bài mới: A. Hoạt động khởi động (2-3’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Gọi HS lên hoàn thành PTHH HS hoàn thành bài tập sau: Al + HCl Cu + AgNO3 Fe + CuSO4 Ag + FeSO4 GV chữa giới thiệu nội dung tiết học
- B. Hoạt động hình thành kiến thức (30-35’) 1.Họat động 1: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Giáo viên hướng + Hiện tượng: + Hiện tượng: dẫn học sinh làm thí Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn Ở ống nghiệm 1: Có chất nghiệm 1: màu trắng bám ngoài đinh sắt, rắn màu trắng bám ngoài đinh + Cho 1 chiếc đinh màu xanh của CuSO4 nhạt dần. sắt, màu xanh của CuSO4 sắc vào ống nghiệm 1 Ở ống nghiệm 2: Không có nhạt dần. chứa dung dịch hiện tượng gì. Ở ống nghiệm 2: Không có CuSO4. + Nhận xét: hiện tượng gì. + Cho dây đồng vào Ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy đồng + Nhận xét: ống nghiệm chứa ra khỏi dung dịch muối đồng. Ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy dung dịch FeSO4. Ở ống nghiệm 2: Đồng không đồng ra khỏi dung dịch muối Quan sát hiện tượng, đẩy được sắt ra khỏi dung dịch đồng. nhận xét và viết muối sắt. Ở ống nghiệm 2: Đồng phương trình phản + Phương trình: không đẩy được sắt ra khỏi ứng. Fe CuSO FeSO Cu dung dịch muối sắt. 4 4 + Phương trình: – Kết luận:Sắt hoạt động hóa học Fe CuSO4 FeSO4 Cu mạnh hơn đồng. Ta sắp trước đồng. – Kết luận:Sắt hoạt động hóa – Gọi học sinh nêu học mạnh hơn đồng. Ta sắp kết luận: trước đồng. – Giáo viên hướng + Hiện tượng: dẫn học sinh làm thí Ống nghiệm 1: Có chất rắn nghiệm 2: màu xám bám vào dây đồng, + Cho mẫu Cu vào dumg dịch chuyển thành màu ống nghiệm 1 đựng xanh. dung dịch AgNO3. Ống 2: Không có hiện tượng + Cho mẫu dây bạc gì. vào ống nghiệm 2: + Nhận xét: đựng dung dịch Đồng đẩy bạc ra khỏi dung CuSO4. dịch muối bạc. Bạc không đẩy Quan sát hiện tượng, được đồng ra khỏi dung dịch nhận xét và viết muối đồng. phương trình phản + Phương trình: ứng. Cu Ag(NO3)3 Cu(NO3)2 2Ag – Gọi học sinh nêu
- kết luận. – Kết luận: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng đứng trước bạc. – Giáo viên hướng + Hiện tượng: dẫn học sinh làm thí (1): Có nhiều bọt khí thoát ra. nghiệm 3: (2): Không có hiện tượng gì. + Cho một chiếc đinh + Nhận xét: sắt vào dung dịch Sắt đẩy được H ra khỏi axit. HCl. Đồng không đẩy được H ra khỏi + Cho lá đồng vào axit. ống nghiệm 2 chứa + Phương trình: dung dịch HCl. Fe 2HCl FeCl2 H 2 Quan sát hiện tượng, – Kết luận: nhận xét và viết Ta sếp Fe đứng trước H, Cu phương trình phản đứng sau H. ứng . – Học sinh sắp xếp như sau: – Gọi học sinh rút ra Na Fe H Cu Ag kết luận. – Dãy hoạt động hoá học của – Căn cứ vào các kết kim loại: luận ở thí nghiệm 1, K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, 2, 3, 4 em hãy sắp Cu, Ag, Au. xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. – Giáo viên nêu: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau , người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm mức độ hóa học. – Giáo viên hướng + Hiện tượng: dẫn học sinh làm thí Ở cốc 1: Na chạy nhanh trên nghiệm 4: mặt nước, có khí thoát ra dung + Cho mẫu Na vào dịch có màu đỏ. cốc nước có thêm vài Ở cốc 2: Không có hiện tượng giọt dung dịch gì? phenolphtalein. + Nhận xét: Na phản ứng với + Cho đinh sắc vào nước sinh ra dung dịch bazơ nên
- cốc nước có vài giọt làm phenolphtalein đổi sang màu phenolphtalein. Nêu đỏ. hiện tượng, nhận xét + Phương trình : và viết phương trình 2 Na 2 H 2 O 2 NaOH H 2 phản ứng. – Kết luận: – Gọi học sinh rút ra Na hoạt động hóa học mạnh hơn kết luận. Fe, ta xếp Na trước Fe. 2.Hoạt động 2: Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Yêu cầu học sinh – Ý nghĩa: – Ý nghĩa: đọc SGK và nêu ý + Mức độ hoạt động hóa học của + Mức độ hoạt động hóa học nghĩa của dãy hoạt các kim loại giảm dần từ trái của các kim loại giảm dần từ động hóa học. quan phải. trái quan phải. + Kim loại trước Mg phản ứng + Kim loại trước Mg phản ứng với H2O ở điều kiện thường tạo với H2O ở điều kiện thường thành kiềm và giải phóng khí H2. tạo thành kiềm và giải phóng + Kim loại đứng trước H2 phản khí H2. ứng với một số dung dịch axit(l) + Kim loại đứng trước H2 phản H2. ứng với một số dung dịch + Kim loại đứng trước đẩy kim axit(l) H2. loại đứng sau ra khỏi dung dịch + Kim loại đứng trước đẩy kim muối (trừ Na, Ka). loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (trừ Na, Ka). C. Hoạt động luyện tập: (2-3’) Bài1. Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với: a. Dung dịch H2SO4(l). b. Dung dịch FeCl2. c. Dung dịc AgNO3. Viết các phương trình hoá học xảy ra. D. Hoạt động vận dụng(1-2’) E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng(1’): – Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 54 SGK. – Xem bài “Nhôm”. Rút kinh nghiệm