Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Nguyệt

doc 399 trang Đăng Bình 08/12/2023 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_nguyet.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Nguyệt

  1. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 1 Ngày soạn: 1/08/2015 PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI TIẾT 1. BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ - trung kì trung đại) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa Phong Kiến - Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại. 2. Tư tưởng - Thấy được sự phát triển quy luật của xã hội loài người: Chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến 3. Kĩ năng - Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ. - Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ Châu Âu thời phong kiến - Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến và thành thị Trung Đại. 2. Học sinh: SGK & vở ghi . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  2. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 2. Kiểm tra bài cũ: ( Gv khái quát lịch sử thế giới trung đại ) 3. Bài mới Giới thiệu bài Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại, chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới: Thời Trung Đại. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh HS: Đọc SGK 1. Sự hình thành XHPK ở Châu Âu HS: Quan sát bản đồ phong kiến Châu a. Hoàn cảnh lịch sử Âu GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ thứ V. Từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống tiêu diệt các quốc gia này. GV: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô-ma, người Giéc-man đã làm gì ? - Cuối thế kỉ V, người Giec-man tiêu HS: - Chiếm ruộng đất của chủ nô, diệt các quốc gia cổ đại, lập nên nhiều đem chia cho nhau vương quốc mới. - Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc tước vị như: công tước, hầu tước . GV: Những việc làm ấy làm cho xã hội phương Tây biến đổi như thế nào? b . Biến đổi trong xã hội . HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ, các tầng lớp xuất hiện. - Xã hội gồm 2 giai cấp: Lãnh chúa GV: Những người như thế nào được Phong Kiến và Nông Nô. gọi là lãnh chúa phong kiến? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  3. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị. GV: Nông nô do tầng lớp nào hình thành? HS: Nô lệ và nông dân . GV: Quan hệ giữa Lãnh chúa và Nông nô ở châu Âu như thế nào? HS: * Gv kết luận : Nô lệ phụ thuộc hoàn toàn vào lãnh chúa, từ đó xã hội phong kiến hình thành . 2. Lãnh địa Phong Kiến - Gv cho đọc SGK - quan sát H/1 GV: Em hiểu thế nào là lãnh địa, Lãnh chúa? HS: + Lãnh địa có nhiều ruộng đất + Lãnh cha vừa có ruộng vừa có tước vị * Gv kết luận : GV: Hãy miêu tả và nhận xét về lãnh địa phong kiến ở H/1? - Là vùng đất rộng lớn do lãnh HS: chúa làm chủ trong đó có lâu đài, thành quách. GV: Trình bày đời sống, sinh hoạt trong Lãnh địa? HS: - Đời sống trong lãnh địa: + Lãnh chúa sống xa hoa, đầy đủ. + Nông nô: Đói nghèo, khổ cực. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  4. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt GV: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa là gì? HS: - Đặc điểm kinh tế tự cung tự cấp, không trao đổi với bên ngoài. - Gv cho hs thảo luận: Phân biệt sự khác nhau giữa xã hôi Cổ Đại và xã hội phong kiến ? HS: + Xã hội cổ đại : Chủ nô và nô lệ (Nô lệ là công cụ biết nói ) + XHPK: Lãnh chúa và nông nô (Nông nô phải nộp tô nộp thuế cho lãnh chúa ) 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại HS: Đọc phần 3 SGK a. Nguyên nhân GV: Đặc điểm của Thành thị là gì? HS: + Là nơi giao lưu, trao đổi, tập trung dân cư + Do hàng hóa nhiều cần trao đổi để buôn bán -> thành thị trung đại ra đời GV: Thành thị xuất hiện khi nào? HS: - Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng hóa dư thừa được đem đi bán - thị trấn ra đời - Thành thị trung đại xuất GV: Cư dân trong thành thị gồm hiện. những ai? họ làm những nghề gì? b. Tổ chức HS: Thợ thủ công và thương nhân GV: Bộ mặt của thành thị là gì ? Cho - Thợ thủ công và thương nhân . ví dụ ? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  5. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Nhà cửa , phố xá GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì? HS: Thúc đẩy sản xuất và buôn bán c. Vai trò phát triển . - Thúc đẩy XH phong kiến phát triển . - Gv cho hs quan st H/3 SGK GV: Em hãy miêu tả cuộc sống ở thành thị qua bức tranh ? - Gv nhận xét và kết luận 4. Củng cố - XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào? - Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài & làm bài tập 1,2 SGK và soạn bài 2 “ Sự suy vong của chế độ phong kiến” - Xem trước hình 3,4,5 SGK Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  6. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 1 Ngày soạn: 1/8/2015 Tiết 2. Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, một trong những nguyên tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong làng xã hội phong kiến châu Âu. 2. Tư tưởng - Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. - Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước. 3. Kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí - Biết khai thác tranh ảnh lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí, tàu thuyền. 2. Học sinh - SGK & vở ghi . - Soạn bài trước Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  7. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi : XHPK châu Âu hình thành như thế nào? Đặc điểm kinh tế lãnh địa? * Đáp án : + Hoàn cảnh + Biến đổi XH . + Kinh tế tự cung, tự cấp . 3. Bài mới Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra, nền kinh tế hàng hóa phát triển dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh 1. Những cuộc phát kiến lớn về GV: Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa địa lí. lí? * Nguyên nhân: HS: - Sản xuất phát triển - Cần nguyên liệu và thị trường GV: Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện nhờ vào những điều kiện nào? HS: Do khoa học kỉ thuật phát triển: Đóng được những tàu lớn, có la bàn GV: Em hãy nhìn h/3 SGK mơ tả con tàu Caraven ? HS: GV: Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn ? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  8. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Em hãy nhìn vào hình 5 và trả lời - Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu Th Nhà Những nơi : ời gian phát kiến họ đến +1487: Đi-a-xơ vòng quanh địa lí cực nam châu Phi. 14 B.Đ Cực nam +1492:Cô-lôm -Bô tìm ra 87 i-a-xơ Châu Phi châu Mĩ 14 Va- Cực nam +1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến 98 xcô đơ Châu Phi vàcập Ấn Độ. Ga-ma bến Ca-li-cút ở +1519-1522 :Ma-gien-lan phía tây nam Ấn vòng quanh trái đất. Độ 14 C. -Tìm ra 92 Cô-lôm - Châu Mĩ bô 15 Ph. Đi vòng 19-1522 Ma-giê- quanh Trái Đất lan *GV: nhờ các cuộc phát kiến lớn về địa lí con người mở rộng môi trường tiếp xúc với các châu lục, mở rộng thị trường giao dịch trên thế giới GV: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì? Và có ý nghĩa gì? * Hệ quả: HS: + Tìm ra các con đường nối liền các châu lục . + Đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản. * Ý nghĩa: + Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  9. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt + Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển. *GV: Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu và những người làm thuê. 2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu. - HS đọc SGK phần 2 GV: Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào? HS: + Cướp bóc của cải, tài nguyên từ - Quá trình tích lũy tư bản nguyên thuộc địa . thủy hình thành: Tạo vốn và người + Buôn bán nô lệ da đen. làm thuê. + Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa không có viêc làm làm thuê. GV: Với nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? HS: - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn. - Lập các công ty thương mại. - Lập các đồn điền rộng lớn. GV: Kinh tế chủ yếu của họ là gì ? - Về kinh tế : Hình thức kinh doanh HS: tư bản . GV: Tại sao quý tộc phong kiến lại sử dụng nô lệ da đen ? HS: Sử dụng nô lệ da đen thu lợi nhiều Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  10. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt hơn GV: Những việc làm đó có tác dụng gì đến - Về xã hội : Các giai cấp mới hình xã hội? thành :Tư sản và vô sản. HS: - Hình thức kinh doanh TB ra đời. Các giai cấp mới được hình thành. GV: Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành như thế nào? HS: Tư sản: bao gồm quý tộc, thương nhân, chủ đồn điền Vô sản: Những người làm thuê bị bốc lột thậm tệ GV: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành như thế nào? HS: Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản Quan - Về chính trị: Giai cấp tư sản mâu hệ sản xuất tư bản hình thành. thuẫn với giai cấp vô sản . GV: Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại những mâu thuẫn nào ? HS: + Giai cấp tư sản mâu thuẩn với quý tộc phong kiến đấu tranh chống phong kiến + Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản GV kết luận : Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến 4. Củng cố - Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội? - Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  11. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt - Học bài & làm bài tập 1,2, chuẩn bị bài 3 “Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu âu” Tuần 2 Ngày soạn: 1/08/2015 Tiết 3. Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nguyên nhân xuất hiện va nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng. - Nguyên nhân dẫn tới phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo tác động đến xã hội phong kiến lúc bấy giờ. 2. Tư tưởng - Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB. - Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại. 3. Kĩ năng Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ châu Âu. - Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  12. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã nhội châu Âu? 3. Bài mới CNTB đã được hình thành,giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp. Do đó giai cấp tư sản đã chống lại Phong kiến trên nhiều lĩnh vực. Phong trào văn hóa Phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống Phong kiến. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV: Nguyên nhân nào dẫn đến phong 1. Phong trào văn hóa phục Hưng trào văn hóa Phục hưng? * Nguyên nhân: HS: + Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội + Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội GV: Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế nào? HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV đến khoảng X thế kỉ *GV: Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của XH . Toàn XH chỉ có Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di sản VH cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  13. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt giai cấp tư sản đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của phong kiến. GV: Phục hưng là gì? HS: Khôi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. Sáng tạo nền VH mới của giai cấp TS GV: Do đó các giá trị di sản văn hóa chúng ta cần bảo vệ như thế nào? HS: GV: Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở đường cho đầu tranh chống phong kiến? HS: Vì những giá trị văn hoá là tinh hoa nhân loại việc khôi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân dân để chống lại PK. GV: Kể tên một số nhà văn hóa tiêu biểu? HS: Lê Ô na đơ Vanhxi, Ra bơ le, Đề cac tơ, Cô pet níc, Sêch pia, - GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục hưng GV: Thành tựu nổi bặt của phong trào văn hóa Phục hưng là gì? HS: + KHKT +Thành công trong lĩnh vực nghệ thuật + Phong phú về văn học - GV: Giới thiệu H6 SGK qua đó biết được tài năng của họa sĩ Lê ô –nađơ * Nội dung tư tưởng: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  14. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Vanh -xi GV: Qua những tác phẩm của mình các + Phê phán XHPK và giáo hội. tác giả thời Phục hưng muốn nói điều + Đề cao giá trị con người gì? HS: Phê phán XHPK và giáo hội. Đề cao giá trị con người. Mở đường cho sự * Ý nghĩa: cho sự phát triển của văn hoá nhân loại. - Gv kết luận . + Phát động quần chúng đấu tranh GV: Em hãy nêu ý nghĩa phong trào chống lại xã hội phong kiến văn hóa Phục hưng? + Mở đường cho sự phát triển của văn HS: hóa nhân loại. 2. Phong trào cải cách tôn giáo * Nguyên nhân: + Giáo hội bóc lột nhân dân. GV: Nguyên nhân nào dẩn đến phong + Cản trở sự phát triển của xã hội trào cải cách tôn giáo? * Nội dung: HS: Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên . + Phủ nhận vai trò thống trị củagiáo GV: Trình bày nội dung tư tưởng của hội. cuộc cải cách của Luthơ và Can vanh? + Bãi bỏ lễ nghi phiền toái. HS: + Phủ nhận vai trò của giáo hội. + Quay về giáo lí nguyên thủy. + Bãi bỏ lễ nghi phiền toái. + Quay về giáo lí Ki-Tô nguyên thuỷ *GV: Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần, giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu, nhiều ruộng đất => bóc lột nông dân như các lãnh chúa phong Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  15. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt kiến. Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học. Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán. GV: Phong trào cải các tôn giáo đã phát triển như thế nào? * Tác động đến xã hội: HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh, Pháp, Thuỵ Sĩ + Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi GV: Hệ quả của Phong trào cải cách nghĩa nông dân. tôn giáo? + Tôn giáo phân hóa thành 2 giáo phái: HS: + Tôn giáo phân thành 2 giáo phái: đạo tin lành và kitô giáo. Đạo tin lành và đạo kitô giáo + Tác động mạnh đến đấu tranh của tư sản chống phong kiến - Quan sát H7 M.Lu – Tho7sgk, tìm hiểu những nét chính về cuộc đời ông GV kết luận 4. Củng cố - Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có cuộc đấu tranh đó? - Ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng là gì ? - Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài & làm bài tập 3,4 sgk - Soạn bài 4: Trung Quốc thời phong kiến Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  16. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 2 Ngày soạn: 15/08/2013 TIẾT 4. BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc - Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc. 2. Tư tưởng - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông. - Là nước láng giềng vơí Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. 3. Kĩ năng - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. - Tranh ảnh một số công trình, lâu đài, lăng tẩm của Trung Quốc. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  17. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt * Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở châu Âu? 3. Bài mới Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc được bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh *GV: Dùng lược đồ Trung Quốc: Giới 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở thiệu Trung Quốc xây dựng đất nước trung quốc bên lưu vực sông Hoàng Hà với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ GV: Nhà nước Trung Quốc được hình thành từ khi nào? HS: Cách đây khoảng 2000 năm TCN - Hình thành từ thế kỉ III (TCN) thời trên lưu vực hai con sông Hoàng Hà và nhà Tần và được xác lập vào thời nhà Trường Giang đã hình thành một nhà Hán nước - Trung Quốc. GV: Sau khi nhà nước Trung Quốc được hình thành, bước vào thời Xuân * Những biến đổi trong sản xuất: Thu - Chiến Quốc về mặt sản xuất có gì tiền bộ? HS: Công cụ bằng sắt ra đời kĩ thuật - Công cụ bằng sắt canh tác phát triển, diện tích mỏ rộng, - Năng suất lao động tăng năng suất tăng. GV: Những biến đổi về mặt sản xuất * Xã hội có 2 giai cấp: Địa chủ và nông đã tác động tới xã hội như thế nào? dân tá điền. HS: Xuất hiện giai cấp mới: địa chủ và Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  18. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt tá điền (nông dân lĩnh canh). GV: Như thế nào được gọi là địa chủ? HS: Là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến, họ vốn là những quý tộc cũ và nông dân giàu có, có nhiều ruộng đất. GV: Thế nào được gọi là nông dân tá điền? HS: Nông dân bị mất ruộng, phải nhận -> Xã hội phong kiến Trung Quốc ruộng của địa chủ và nộp địa tô được xác lập => Chính những thay đổi về sản xuất và xã hội đã hình thành nên một quan 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần –Hán hệ sản xuất mới - Quan hệ sản xuất a. Nhà Tần phong kiến - Chia đất nườc thành quận ,huyện GV: Trình bày những nét chính trong - Cử quan lại đến cai trị. chính sách đối nội và đối ngoại của nhà - Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ Tần? thống nhất. HS: - Bắt nhân dân lao dịch. - GV sơ kết: Nhà Tần thi chế độ hà khắc GV: Kể tên một số công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt nông dân xây dựng? HS: Vạn lí trường thành, Cung A Phòng, lăng Li Sơn. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  19. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt GV: Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong bức hình 8 ở SGK? HS: Rất cầu kì, giống người thật, số lượng lớn thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hoàng. GV: Thái độ của nhân dân trước những chính sách tàn bạo của Tần Thuỷ Hoàng? HS: Chính sách lao dich nặng nề đă b. Nhà Hán khiến nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tân và nhà Hán được thành lập - Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp luật . *GV: Chính sách tàn bạo, bắt lao dịch - Giảm tô thuế, lao dịch nặng nề khiến cho nông dân dân nổi - Khuyến khích sản xuất phát triển dậy lật đổ nhà Tần thành lập nhà Hán - Tiến hành chiến tranh xâm lược. GV: Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? * Tác dụng: Kinh tế phát triển, xã hội HS: ổn định GV: Tác dụng của các chính sách đó? HS: GV: Em hãy so sánh thời gian tồn tại của nhà Tần và nhà Hán? 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc HS: + Nhà Tần 15 năm dưới thời nhà Đường + Nhà Hán 426 năm a. Chính sách đối nội GV: Vì sao có sự chênh lệch đó? HS: Nhà Hán ban hành các chính sách - Cử người cai quản các địa phương. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  20. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt phù hợp với lòng dân - Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài - Giảm thuế chia ruộng cho n6ng dân. GV: Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú ý? HS: b. Chính sách đối ngoại - Tiến hành chiến tranh xâm lược mở GV: Tác dụng của các chính sách đó? rộng lãnh thổ, để trở thành đất nước HS: Kinh tế phát triển, đất nước phồn cường thịnh nhất Châu Á lúc bấy giờ. vinh. GV: Còn chính sch đối ngoại của nhà Đường? HS: GV: Sự thịnh vượng của Trung Quốc bộc lộ ở những điểm nào? HS: - Đất nước ổn định - Bờ cõi mở rộng 4. Củng cố - XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào? - Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài –bài tập 1,2,3 SGK - Soạn bài 4 tiếp theo. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  21. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 3 Ngày soạn: 25/08/2015 TIẾT 4. BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc. - Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc 2. Tư tưởng - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông. - Là nước láng giềng vơí Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. 3. Kĩ năng - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. -Tranh ảnh một số công trình, lâu đài, lăng tẩm của Trung Quốc. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, soạn bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường. Tác dụng của các chính sách đó? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  22. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 3. Bài mới Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm 160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV: Em hãy nhận xét xã hội Trung 4. Trung Quốc Thời Tống – Nguyên Quốc cuối thời Đường? HS: Loạn lạc và chia cắt-ngũ đại, thập nước nhà Tống thống nhất Trung Quốc GV: Nhà Tống thi hành những chính a. Thời Tống sách gì? HS: - Miễn giảm thuế, sưu dịch - Mở mang thuỷ lợi. - Phát triển thủ công nghiệp - Có nhiều phát minh. GV: Những chính sách đó có tác dụng gì? HS: Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh lưu lạc b. Thời Nguyên GV: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào? HS: Vua Mông Cổ Là Hốt Tất Liệt diệt nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung Quốc. GV: Nhà Nguyên đã thi hành những Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  23. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt chính sách gì? - Phân biệt đối xử giữa người Mông cổ HS: Thực hiện chính sách phân biệt đối và người Hán. xử dân tộc. GV: Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào? HS: - Người Mông Cổ có địa vị cao, hưởng nhiều đặc quyền. - Người Hán bị cấm đoán đủ thứ cấm mang vũ khí, thậm chí cả việc họp chợ, ra đường vào ban đêm GV: Hậu quả của những chính sách - Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa. đó? 5. Trung Quốc thời Minh – Thanh HS: * Thay đổi về chính trị GV: Trình bày những diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau thời Nguyên -1368 nhà Minh thnh lập (Lý Tự Thành đến cuối thời Thanh? lật đổ) HS: Năm 1368, nhà Nguyên bị lật đổ, -1644 nhà Thanh thành lập nhà Minh thống trị. Sau đó Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh. GV: Xã hội Trung Quốc cuối thời * Biến đổi xã hội Minh và nhà Thanh có gì thay đổi? HS: XHPK lâm vào tình trạng suy + Vua quan sa đọa. thoái + Nông dân đói khổ + Vuan quan ăn chơi sa đoạ + Nông dân, thợ thủ công phải nộp tô Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  24. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt thuế nặng, phải đi lao dịch đi phu GV: Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở những điểm nào? HS: - Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, làm đồ sứ có sự chuyên môn hoá cao, * Biến đổi về kinh tế thuê nhiều nhân công - Buôn bán với nước ngoài được mở + Mầm mống kinh tế TBCN xuất rộng hiện + Buôn bán với nước ngoài được mở rộng. GV: Trình bày những thành tựu nổi bật về vă hoá Trung Quốc thời phong kiến? HS: Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực: Văn học, sử học, Nghệ thuật điêu khắc, hội hoạ. GV: Kể tên một số tác phẩm Văn học nổi tiếng mà em biết? HS: "Tây du ký", "Tam quốc diễn 6. Văn hoá, KHKT Trung Quốc thời nghĩa", "Đông chu liệt quốc" Phong Kiến GV: Qua H 10, em có nhận xét gì về a.Văn hoá trình độ sản xuất đồ gốm? HS: Đạt trình độ cao, trang trí tinh - Tư tưởng: Nho giáo. xảo, nét vẽ điêu luyện - Văn học, sử học: rất phát triển. GV: Em hãy kể tên một số công trình - Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến kiến trúc lớn? Em có nhận xét gì về Cố trúc đều ở trình độ cao. Cung H9 - Cố cung, Vạn lí trường thành, khu lăng tẩm của các vị vua Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  25. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt - Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, đẹp mắt, hài hoà GV: Trình bày hiểu biết của em về khoa học kĩ thuật ở Trung Quốc? b. Khoa học – kĩ thuật HS: - Có nhiều phát minh - Đặt nền mống cho nghề đóng tàu, - “Tứ đại phát minh” khai mỏ, luyện kim - Kỹ thuật đóng tàu, luyện kim, khai thác dầu mỏ có đóng góp lớn với nhân loại 4. Củng cố -Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh? -Văn hoá, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài-bài tập 5,6 - Soạn bài 5 Ấn Độ thời phong kiến Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  26. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 3 Ngày soạn: 1/9/2015 Tiết 6. Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều v sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến. - Một số thành tưụ của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại. 2. Tư tưởng - Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn giáo. - Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng văn hoá của Đông Nam Á. 3. Kĩ năng Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ Ấn Độ thời Phong Kiến. - Một số tranh ảnh về các công trình văn hoá của Ấn Độ. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, soạn bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được biểu hiện như thế nào? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  27. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 3. Bài mới Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hoá lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh 1. Những trang sử đầu tiên (Giảm tải) 2. Ấn Độ thời Phong Kiến GV: Vương triều Gupta ra đời vào thời * Vương triều Gupta: (TK IV – VI) gian nào? HS: GV: Sự phát triển của vương triều Gupta thể hiện ở những mặt nào? HS: - Luyện kim rất phát triển. - Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn. Khắc trên ngà voi GV: Sự sụp đổ của vương triều Gupta diễn ra thế nào? HS: Đầu thế kỷ IV vương triều Gúp Ta bị diệt vong GV: Người Hồi giáo đã thi hành những * Vương quốc Hồi giáo Đêli (XII – chính sách gì? XVI) HS: Chiếm đoạt ruộng đất, cấm đạo Hinđu. - Chiếm ruộng đất. GV: Vương triều Đêli cấm đạo trong - Cấm đoán đạo Hinđu. bao lâu? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  28. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Từ TK XII - XVI, bị người Mông Cổ tấn công lật đổ lập nên vương triều Môgôn. GV: Vương triều Đê-li tồn tại trong bao lâu? HS: Từ thế kỷ XII-XVI người Mông Cổ tấn công GV: Vua A-cơ-ba đã áp dụng những chính sách gì để cai trị Ấn Độ? * Vương triều Môgôn ( XVI – X IX) HS: - Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo - Khôi phục kinh tế - GV giới thiệu về vua Acơba - Phát triển văn hoá. *GV: Giữa thế kỷ XIXẤn Độ trở thành thuộc địa của Anh GV: Chữ viết đầu tiên được nguời ấn 3. Văn hoá Ấn Độ Độ sáng tạo là loạ chữ gì? dùng để làm gì? HS: Chữ Phạn sáng tác văn học, thơ - Chữ viết: chữ viết phạn. ca sử thi, các bộ kinh. Chữ Phạn là - Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca nguồn gốc của chử Hinđu. - Kinh Vê-đa. GV: Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của ấn Độ? HS: - 2 bộ sử thi nổi tiếng: Mahabharata và Ramayana. - Kịch của Kaliđasa. *GV: Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất. “V-đa” có nghĩa là Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  29. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt “Hiểu biết” gồm 4 tập. GV: Về kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? - Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến HS: Có hai dạng kiến trúc: trúc Phật giáo + Hinđu: tháp nhọn, nhiều từng, trang trí bằng phù điêu + Phật giáo: Chùa xây hoặc khoét sâu vào vách núi, tháp có mái tròn như bát úp. GV: Vì sao nói ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh của loài người? - Hình thành sớm ( hiên niên kỉ III TCN) - Có nền văn hoá phát triển cao phong phú toàn diện, trong đó có một số thành tựu văn hóa sử dụng cho đến ngày nay. - Có ảnh hưởng tới qúa trình phát triển lịch sử và văn hoá các dân tộc ĐNA. 4. Củng cố - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ? - Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người Ấn Độ đã đạt được? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 1,2 - Soạn bài 6: Các quốc gia phong kiến ĐNA Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  30. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/2015 Tiết 7. Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU BI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á (thời điểm, xuất hiện, địa bàn) - Những nét nổi bật về kinh tế, văn hóa, chính trị 2. Tư tưởng - Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á. - Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại 3. Kĩ năng - Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ Đông Nam A. -Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hoá, đất nước của khu vực Đông Nam A 2. Học sinh: Vẽ bản đồ ĐNA III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  31. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt *Câu hỏi: Trình bày những thành tựu về mặt văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung đại? 3. Bài mới Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh *GV: Giới thiệu lược đồ khu vực 1. Sự hình thành của vương quốc cổ Đông Nam Á. Đông Nam Á GV: Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí trên lược đồ ? HS: Gồm 11 nước - Là khu vực rộng lớn, gồm 11 nước *GV: Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra từ In-đô-nê-xi-a từ tháng 5 – 2002. GV: Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về * Điều kiện tự nhiên: tự nhiên của các nước đó? HS: Ảnh hưởng của gió mùa - Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. GV: Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? HS: + Thuận lợi: nông nghiệp phát triển. + Khó khăn: thiên tai lũ lụt GV: Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á * Sự hình thành các vương quốc cổ: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  32. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt xuất hiện từ bao giờ? HS: Từ những thế kỉ đầu sau CN - Từ những thế kỉ đầu sau Công nguyên (trừ Việt Nam đã có nhà nước từ trước Công nguyên) *GV: Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ. Mỗi vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với tộc người nhất định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa điểm trung tâm của vương quốc đó mà thôi. GV: Hãy kể tên một số quốc gia cổ và xác định vị trí trên lược đồ? HS: Vương quốc Cham-pa ở trung bộ Việt Nam, vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Công GV: Mối quan hệ giữa các quốc gia phong kiến ĐNA ntn? HS: - Mối quan hệ về kinh tế, văn hóa có từ lâu đời *GV: Các quốc gia phong kiến ĐNÁ cũng trải qua các giai đoạn hình thành, hưng thịnh, và suy vong 2. Sự hình thành và phát triển của *GV: Vào khoảng thiên niên kỉ I, các các quốc gia phong kiến Đông Nam quốc gia cổ ĐNA suy yêú dần và tan Á rã, nhường chổ cho sự hình thành một * Các giai đoạn phát triển số quốc gia mới gọi là quốc gia phong Đông Nam Á kiến dân tộc. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  33. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt GV: Vì sao gọi là quốc gia phong kiến dân tộc? HS: Vì mỗi quốc gia được hình thành dựa trên sự phát triển của một tộc người nhất định, tộc người đó chiếm đa số và phát triển GV: Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là trong giai đoạn nào ? HS: TK X-XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng nhất. GV: Biểu hiện của thịnh vượng là gì ? HS: - Biểu hiện của sự phát triển là quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa. - Một số quốc gia hình thành và phát triển GV: Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến Inđônêxia? HS: GV: Kể tên một số quốc gia Đông + Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa- Nam Á khác vào thời điểm hình thành hit (1213 – 1527) các quốc gia đó? HS: Ăng-co của người Khơme, Pa-gan cua người Mi-an-ma + Campuchia: Thời kì Angco ( IX – XV) + Mianma: Vương triều Pa-gan (XI) Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  34. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt + Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay (XIII) + Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII) + Đại Việt. + Champa * Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam GV: Kể tên một số thành tựu nổi bật Á thời phong kiến thời - Kiến trúc và điêu khắc phong kiến của các quốc gia ĐNA? HS: Có nhiều công trình kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng: Đền ăngco, Bôrôbuđua, tháp Pagan, tháp Chàm GV: Em có nhận xét gì về kiến trúc qua H1 và H2 HS: Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ, nhiều hình ảnh sinh động, chịu ảnh hưởng kiến trúc Ấn Độ GV: Nửa sau thế kỷ XVIII các quốc gia phong kiến ĐNA ntn? * Nửa sau thế kỷ XVIII –giữa thế kỷ HS: Bước vào thời kì suy yếu XIX các quốc gia phong kiến ĐNA trở GV: Vì sao suy yếu ? thành thuộc địa của tư bản phương tây HS: Nền kinh tế lỗi thời, không đáp ững nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. - Chính quyền phong kiến không chăm lo phát triển kinh tế đất nước mà chỉ nghĩ đến mở mang lãnh thổ củng cố Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  35. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt vương quyền *GV: Sự xâm lược của CNTB phương Tây: từ giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trừ Thái Lan đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây 4. Củng cố - Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếy tố hình thành nên các vương quốc cổ ở Đông Nam Á? - Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số công trình kiến trúc đặc sắc? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài -bài tập 1,2 - Soạn bài 6: Các quốc gia phong kiến ĐNA (tt) Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/2015 Tiết 8. Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng gần gũi với Việt Nam - Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước. 2. Tư tưởng Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  36. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương 3. Kĩ năng Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Lược đồ các nước Đông Nam Á (hình 16 phóng to). - Bản đồ Đông Nam Á. 2. Học sinh: Vẽ lược đồ ĐNA III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ *Câu hỏi: Kể tên các nước trong khu vực ĐNÁ hiện nay và xác định vị trí của các nước trên bản đồ? 3. Bài mới Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh *GV: Cam-pu-chia là một trong những 3. Vương quốc Campuchia nước có lịch sử khá lâu đời và phong phú: thời tiền sử (đồ đá) cư dân cổ Đông Nam Á xây dựng nên nhà nước Phù nam. GV: Từ khi thành lập đến năm 1863 Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  37. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt lịch sử Campuchia có thể chia thành mấy giai đoạn? a. Từ TK I – VI: Nước Phù Nam HS: b. Từ TK VI – IX: Nước Chân Lạp GV: Cư dân ở Cam-pu-chia do tộc người nào hình thành? HS: +Dân cổ ĐNA + Tộc người Khơ Me + Vương quốc Chân Lạp c. Từ TK IX – XV: Thời kì Angco GV: Thời Ăng-co tồn tại khoảng thời gian nào ? HS: Năm 802 trở đi lịch sử Cam-pu- chia bước sang thời kì mới - Thời Ăng- co và đây là giai đoạn phát triển GV: Tại sao thời kì phát triển của Campuchia lại được gọi là thời kì Angco? HS: Angco là kinh đô, có nhiều đền tháp: AngcoVát, Ang-co Thom GV: Sự phát triển của Campuchia thời - Nông nghiệp rất phát triển. kì Angco bộc lộ ở những điểm nào? - Có nhiều công trình kiến trúc độc đáo. HS: - Quân đội hùng mạnh. - Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực. GV: Em có nhận xét gì về khu Angco Vat qua hình 14? HS: - Quy mô: đồ sộ - Kiến trúc: độc đáo thể hiện óc thẩm Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  38. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người Cam-pu-chia. GV: Thời kì suy yếu của Cam-pu-chia d. Từ TK XV – 1863: Thời kì suy yếu là thời kì nào? HS: Từ TK XV – 1863: Bị thực dân Pháp đô hộ 4. Vương quốc Lào GV: Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào - Trước TK XIII: Người lào Thơng ngày nay là ai ? Họ đã để lại những gì ? HS: *GV: Người Lào Thơng trước đó gọi là người Khạ, họ là chủ nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại hàng trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác nhau trên cánh đồng Chum ở Xiêng Khoảng GV: Người Lào Lùm xuất hiện như thế - Sau TK XIII: Người Thái di cư Lào nào? Lùm HS: TK XIII sự thiên di của người Thái GV: Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía Bắc xuống ? HS : Do sự tấn công của người Mông Cổ GV: Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào ? HS: Sống trong các mường cổ, chủ yếu bằng nghề trồng lúa nước, săn bắn và Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  39. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt làm một số nghề thủ công *GV: Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ? GV: Em biết gì về pha Ngừm ? HS: là cháu Phía-Khăm-Phòng theo cha là Phía-Pha sang Cam-pu-chia. Ông được vua Cam-pu-chia giúp đỡ, nuôi dạy và gã con gái cho. Khi trưởng thành ông về nước và trở thành một tộc - XV – XVII: thời kì thịnh vượng. trưởng, tập hợp, liên kết giữa các bộ lạc → nước Lạn xạng GV: Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào? * Đối nội: HS: -Chia đất nước để cai trị GV: Trình bày những nét chính trong - Xây dựng quân đội vững mạnh. chính sách đối nội, đối ngoại của vua * Đối ngoại: Lạn xạng? - Luôn giữ mối quan hệ hòa hiếu với HS: các nước - Cương quyết chống xâm lược. *GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Thạt Luổng → chứng minh cho sự phát triển. - GV cho HS quan sát H.15/ Tr.21 SGK Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  40. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt khai thác kênh hình Thạt Luổng GV: Kiến trúc Thạt Luổng có gì giống và khác với công trình kiến trúc của các nước trong khu vực ? HS : Uy nghi, theo kiến trúc Hin-đu đồ sộ, nhiều tầng, hình tháp nhọn *GV: Lạn Xạng phát triển thịnh vượng nhất dưới thời vua Xu-li-nha Vông-xa, - XVIII-XIX: Suy yếu thời kì này quân dân Lào đã đánh bại 3 lần xâm lược của quân Miến Điện. GV: Vương quốc Lào suy yếu trong giai đoạn nào? HS: GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự duy yếu của vương quốc Lạn Xạng ? HS: Vì những cuốc tranh chấp ngôi vua trong hoàng tộc. Vương quốc Xiêm nhân cô hội đã xâm chiếm và cai trị nước Lào. 4. Củng cố - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu- chia đến giữa TK XIX? - Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì Ang-co? 5 Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 4,5 - Soạn bài 7: Những nét chung về xã hội - Ôn tập để kiểm tra 15 phút Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  41. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 5 Ngày soạn: 10/09/2015 Tiết 9. Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BI HỌC 1. Kiến thức - Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội Phong kiến. - Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội. - Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến 2. Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến. 3. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ Châu Á, Châu Au - Tư liệu về XHPK ở phương Đông và phương Tây. 2. Học sinh: SGK+ vở ghi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Các quốc gia phong kiênd Đông Nam Á được hình thành và phát triển như thế nào? (6đ) *Đáp án: * Các giai đoạn phát triển Đông Nam Á + Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa-hit (1213 – 1527) + Campuchia: Thời kì Angco ( IX – XV) + Mianma: Vương triều Pa-gan (XI) Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  42. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt + Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay (XIII) + Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII) + Đại Việt. + Champa * Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam Á thời phong kiến - Kiến trúc và điêu khắc * Nửa sau thế kỷ XVIII –giữa thế kỷ XIX các quốc gia phong kiến ĐNA trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây Câu 2: Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa? (4đ) *Đáp án: - Chữ viết: chữ viết phạn. - Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca - Kinh Vê-đa. - Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo 3. Bài mới Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử loài người. Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh 1. Sự hình thành và phát triển của XHPK (giảm tải) GV: Theo em, cơ sở kinh tế của 2. Cơ sở kinh tế – xã hội của XHPK XHPK ở phương Đông và châu Âu có điểm gì giống và khác nhau? HS: * Giống: Đều là nền nông nghiệp - Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp * Khác : +Phương Đông: Bó hẹp Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  43. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt + Phương Tây: khép kín GV: Trình bày các giai cấp cơ bản trong XHPK ở cả phương Đông và châu Âu? - Địa chủ – Nông dân (phương Đông) HS: - Phương Đông: Địa chủ – Nông - Lãnh chúa – Nông nô (Châu Âu) dân - Châu Âu: Lãnh chúa – Nông nô. GV: Hình thức bóc lột chủ yếu trong - Phương thức bóc lột: địa tô. XHPK là gì? HS: Bóc lột bằng địa tô. GV: Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột bằng địa tô như thế nào? HS: Giao ruộng đất cho nông dân, nông nơ thu tô, thuế rất nặng. GV: Trong nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và châu Âu còn khác nhau ở điểm nào? HS: Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung đại thương nghiệp, công nghiệp 3. Nhà nước phong kiến phát triển. GV: TrongXHPK, ai là người nắm - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu quyền lực? Chế độ quân chủ là gì? “chế độ quân chủ” HS: Thể chế nhà nước do Vua đứng - Chế độ quân chủ ở phương Đông và đầu châu Âu có sự khác biệt: + Phương Đông: vua có rất nhiều GV: Chế độ quân chủ ở châu Âu và quyền lực Hoàng đế. phương Đông có gì khác biệt? + Châu Au: Lúc đầu hạn chế trong các HS: lãnh địa TK XV quyền lực tập trung Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  44. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt trong tay vua 4. Củng cố - Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu Au theo mẫu sau: Phong kiến phương Đông Phong kiến châu Âu - Thời gian hình thành: - Thời gian hình thành: . - Cơ sở kinh tế-xã hội: - Cơ sở kinh tế - xã hội: - Nhà nước: - Nhà nước: - Trong XHPK có những giai cấp nào? Trình bày mối quan hệ giữa các giai cấp ấy? 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài - Hệ thống kiến thức để tiết sau học tiết bài tập lịch sử Tuần 5 Ngày soạn: 10/09/2015 Tiết 10. BÀI TẬP LỊCH SỬ (Phần lịch sử thế giới ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về lịch sử thế giới trung đại. - Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  45. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 2. Tư tưởng Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống ,thành tựu văn hóa khoa học mà các dân tộc đã đạt được. 3. Kĩ năng Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện thông qua hệ thống bài tập . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài tập, tranh ảnh liên quan 2. Học sinh: Sưu tầm tranh các công trình kiến trúc III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Trình bài những đặc điểm cơ bản của phong kiến phương Đông và châu Âu? 3. Bài mới Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới trung đại:sự hình thành và phát triển của xã hội phong Kiến ở cả châu Âu và phương Đông, để nắm kĩ hơn kiến thức đã học chúng ta hôm nay cùng làm một số bài tập. Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh * GV cho HS hoạt dộng nhĩm1 Bài tập 1: Đánh dấu vào ô trống đầu câu mà em - HS đọc bài tập GV gọi nhóm1 lên cho là đúng. bảng làm các nhóm khác theo dõi a. Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc nhận xét. Rô-ma người Giéc-man đã tiến hành nhiều việc làm thay đổi bộ mặt của khu vực này. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  46. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tiêu diệt các vương quốc cũ trên đất Rô-ma. Thành lập nhiều vương quốc mới của họ như: Phơ-răng,tây Gốt . Chiếm ruộng đát, rồi chia cho các tướng lĩnh, quí tộc. Phong tước vị cao thấp cho tướng lĩnh và quý tộc. b. Nêu các giai cấp mới được hình thành trong xã hội phong kiến châu âu: Bài tập 2 * Hoạt động nhóm 2 a. Nhìn bức tranh:hội chợ ở đức (trang HS đọc bài tập 3 (SBT trang 4) quan 5 sgk),em hãy miêu tả cảnh hội chợ. sát tranh H1 SGK trình bày. GV đánh giá chấm điểm. b. Thành thị trung đại được hình thành từ: A. Trong các lãnh địa. B . Các thị trấn. c. Mô tả các hoạt động chủ yế trong thành thị: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  47. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt * Hoạt động nhóm 3 Bài tập 3: Nêu những thành tựu văn hóa của trung quốc thời phong kiến: - Xã hội phong kiến Trung Quốc hình - Tư tưởng: thành vào thời gian nào? đạt những Văn học: thành tựu gì? Sử học: HS đọc bài tập 9 (SBT trang 11) Khoa học –Kĩ thuật: * Hoạt động nhóm 4 Bài tập 4: a. Trong xã hội phong kiến, giai cấp nào là giai cấp thống trị và giai cấp nào là giai cấp bị trị? HS đọc bài tập 4 (SBT trang 17) b. Thế nào là chế độ Quân Chủ? lấy ví dụ ở phương Đông và châu Âu để minh họa: - Ở Phương Đông: - Ở Châu Âu: * Tìm nhanh * Lập bảng thống kê các cuộc phát kiến địa lý lớn Bài tập 5 Thời gian Kết quả Thời gian Kết quả tìm được tìm được Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  48. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt * GVnhận xt bổ sung từng tổ 4. Củng cố - Xã hội phong kiến ở phương Đông và châu Âu hình thành từ thời gian nào? - Xã hội Phong Kiến gồm mấy giai cấp? Cơ sở kinh tế của xã hội Phong Kiến là gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành các bài tập còn lại - Soạn bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP Tuần 6 Ngày soạn: 15/09/2015 Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX Chương I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ (Thế kỉ X) Tiết 11. Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc - Nắm được quá trình thống nhất đất nuớc của Đinh Bộ Lĩnh . Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  49. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi đọc bài . 3. Tư tưởng - Giáo dục ý thức độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc - Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nước ta II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (thời Ngô Quyền) - Lược đồ 12 sứ quân 2. Học sinh: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: gv nhắc lại 1 vài sự kiện lịch sử Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938 3. Bài mới Sau hơn 1000 năm kiên cường bền bỉ chống lại ách đô hộ của PK phương Bắc, cuối cùng nhân dân ta đã giành lại được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng lịch sử (năm 938), nước Ta bước vào thời kì độc lập, tự chủ. Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh GV: Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập tự có ý nghĩa như thế nào? chủ HS: Đánh lại âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  50. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt phương Bắc, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước GV: Sau chiến thắng Bạch Đằng 938 Ngô Quyền đã làm gì? HS: - 939: Ngô Quyền lên ngôi vua GV: Sau khi lên ngôi vua, Ngô Quyền - Đóng đô ở Cổ Loa làm gì ? HS: Thiết lập một triều đình mới ở Trung ương GV: Tại sao Ngô Quyền lại quyết định bỏ chức Tiết độ sứ? HS: Vì chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc, Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập, không phụ thuộc vào nhà Hán - GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước và giải thích. GV: Vua có vai trò gì trong bộ máy - Bộ máy nhà nước nhà nước? Sơ đồ bộ máy nhà nước HS: Đứng đầu triều đình, giải quyết mọi công việc chính trị, ngoại giao, Vua quân sự. GV: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? Quan Quan HS: Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước văn võ đầu đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ. Thứ sử các châu Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  51. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Sơ đồ bộ máy nhà nước GV: Sau khi trị vì đất nước được 5 - Đất nước được bình yên năm, Ngô quyền qua đời, lúc đó tình 2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô hình đất nước ta như thế nào ? HS: Khi Ngô Quyền mất, hai con trai còn nhỏ, chưa đủ uy tín. Đất nước rối - 944: Ngô Quyền mất Dương Tam loạn, các phe phái nhân cơ hôi này nổi Kha cướp ngôi triều đình lục đục len giành quyền lực, Dương Tam Kha - 950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương cướp ngôi Tam Kha nhưng không quản lí được *GV: Năm 952 Ngô Xương văn giành đất nước. được lại ngôi vua song uy tín của nhà - 965: Ngô Xương Văn chết loạn 12 Ngô đã giảm sút => Đất nước không Sứ Quân. ổn định. GV: Sứ Quân là gì? HS: Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiếm lĩnh một vùng đất. - GV: Sử dụng lược đồ (chưa ghi tên các Sứ Quân), yêu cầu HS đánh dấu các Sứ Quân vào các khu vực trên lược đồ. GV: Việc chiếm đóng của các sứ quân có ảnh hưởng gì tới đất nước? HS: Đánh nhau loạn lạc, cơ hội cho giặc ngoại xâm tấn công. 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  52. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt GV: Tình hình đất nước trước khi nước Đinh Bộ Lĩnh thống nhất? * Tình hình đất nước: HS: Đất nước chia cắt, loạn lạc, giặc ngoài đe doạ - Loạn 12 Sứ Quân -> đất nước chia cắt, loạn lạc. GV: Nêu những hiểu biết của em về - Nhà Tống có âm mưu xâm lược Đinh Bộ Lĩnh? - GV giải thích thêm GV: Ông làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân? HS: Tổ chức lục lượng, rèn luyện vũ khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư. GV: Quá trình thống nhất đất nước * Quá trình thống nhất: diễn ra như thế nào? HS: - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư. - Liên kết với Sứ Quân Trần Lãm. - Được nhân dân ủng hộ. - Năm 967: đất nước thống nhất. GV: Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được 12 sứ quân? HS: Được nhân ủng hộ GV: Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân có ý nghĩa gì ? HS: Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù 4. Củng cố - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngô ? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  53. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt - Tình hình đất nước cuối thời Ngô có gì đặc biệt? Ai đã có công dẹp yên các Sứ Quân? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 3,4 - Soạn bài 9: Nước đại cồ việt thời Ngô, Đinh,Tiền, Lê Tuần 6 Ngày soạn: 15/09/2015 Tiết 12. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – QUÂN SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Thời Đinh ,Tiền Lê, bộ máy N.Nước đã XD tương đối hoàn chỉnh k còn đơn giản như thời Ngô. - Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân dân ta đánh bại 2. Tư tưởng - Lòng tự hào, tự tôn dân tộc. - Biết ơn các vị anh hùng có công xây dựng và bảo vệ đất nước 3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Lược đồ của kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. - Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ Vua Đinh, Vua Lê. 2. Học sinh: Đọc bài trước và sưu tầm tài liệu thời Vua Đinh-Tiền Lê III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  54. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày công lao của Ngô Quyền và ĐB Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập 3. Bài mới Sau khi dẹp yên 12 Sứ Quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ lên ngôi vua, tiếp tục xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô quyền đã đặt nền móng. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV: Sau khi thống nhất đất nước Đinh 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước Bộ Lĩnh đã làm gì? HS: - 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế GV: Em hãy giải thích từ “Hoàng đế” ? - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt đóng đô HS: Vua một nước lớn mạnh được các ở Hoa Lư. nước khác thần phục. - GVgiải thích tên nước: “Đại: lớn; “Cồ” cũng có nghĩa là “lớn”-> Nước Việt to lớn có ý đặt ngang hàng với T.Hoa GV: Tại sao Đinh tiên Hoàng lại đóng đô ở Hoa Lư? thuận lợi cho việc phòng thủ. GV: Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều gì? HS: Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang hàng với T.Quốc Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  55. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc. GV: Tại sao vua Đinh sai sứ sang giao hảo với nhà Tống? HS: Mong muốn giữ vững mối quan hệ hòa bình với các nước láng giềng. GV: Đinh Tiên Hoàng còn áp dụng - Phong vương cho con, cắt cử tướng biện pháp gì để xây dựng đất nước? lĩnh thân cận giữ chức vụ chủ chốt, HS: Thời Đinh nước ta chưa có luật dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt pháp cụ thể, Vua sai đặt vạc dầu và nghiêm kẻ có tội. chuồng cọp trước điện răn đe kẻ phản loạn. GV: Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa NTN? HS: Ổn định đời sống XH cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước. GV: Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước ? HS: - Dẹp “Loạn 12 sứ quân” - Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền quốc gia. 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê GV: Nhà Tiền Lê được thành lập trong * Sự thành lập của nhà Lê: hoàn cảnh nào? HS: Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh - Năm 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết Liễm bị ám hại, nội bộ nhà Đinh lục nội bộ lục đục. đục, bên ngoài quân Tống chuẩn bị - Nhà Tống lăm le xâm lược năm 980 xâm lượt → Lê Hoàn được suy tôn làm Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  56. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt vua. GV: Hãy nhận xét về tình hình đất nước lúc bấy giờ ? HS: Thế nước mất ổ định, lại đứng trước hiểm họa giặc ngoại xâm. GV: Vì sao Lê Hoàn được suy tôn làm vua ? HS: Là người có tài, có chí lớn, mưu lược, lại được giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội lòng người quy phục GV: Hãy trình bày vài nét về Lê Hoàn ? HS: GV: Việc thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho lê hoàn nói lê điều gì? HS: - Thể hiện sự thông minh, quyết đoán. - Đặt lợi ích quốc gia trên lợi ích dòng họ. - GV phân biệt " Tiền Lê " và " Hậu - Tổ chức chính quyền. Lê" SGK/ Tr.30 + Bộ máy triều đình GV: Theo em, nhiệm vụ cấp bách đối Vua với nhà Tiền Lê lúc này là gì ? HS: Ổn định tình hình đất nước, chuẩn bị đối phó với quân Tống. Thái sư, Đại sư GV: Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào? vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước đó? HS: Quan văn Quan võ Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  57. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt - GV: vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời tiền Lê (Bảng phụ) - GV treo sơ đồ lên bảng và nhận xét. + Đơn vị hành chính 10 lộ Phủ Châu GV: Em hãy nhận xét bộ máy nhà nước thời Tiền Lê? HS: Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ, quy củ hơn thời Ngô. GV: Quân đội thời tiền Lê tổ chức như thế nào? HS: * Quân đội : GV: Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội nhà Tiền Lê? - Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận: HS: Quân đội được xây dựng thành - Cấm quân ( quân của triều đình) quân đội mạnh, tổ chức quy củ. - Quân địa phương GV: Việc chia quân làm 2 bộ phận có tác dụng gì ? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  58. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: - Cấm quân : bảo vệ vua và kinh thành - Quân địa phương : vừa tham gia sản xuất, vừa luyện tập sẵn sang chiến đấu. GV: Những việc làm của vua Lê Hoàn có tác dụng như thế nào ? HS: - Làm ổn định tình hình đất nước - Chuẩn bị mọi điều kiện để sẵn sàng đối phó với quân Tống *GV: Nhà Tiền Lê đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ. Đây là sự hoàn thiện chính quyền ở Trung Ương, chia lại đơn vị hành chính trong cả nước, chú trọng xây dựng quân đội GV: Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? HS: Nhà Tống luôn nuôi khát vọng 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của bành trướng xâm lược. Nhân cơ hội Lê Hoàn cuối năm 979 nội bộ nhà Đinh lục đục a. Hoàn cảnh lịch sử: vì tranh quyền lợi → Quân Tống liền - Cuối 979 nhà Đinh rối loạn vì quân gấp rút tập trung quân đội, chuẩn bị Tống xâm lược. xâm lược nước ta GV: Quân Tống tiến hành xâm lược nước ta như thế nào? HS: b. Diễn biến: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  59. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt GV: Em có nhận xét gì về quân Tống ? * Địch: Đầu 981 quân Tống do Hầu HS : Là một đạo quân mạnh, hiếu Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đuờng thủy và chiến, tiến vào nước ta với lực lượng bộ tiến đánh nước ta. đông. GV: Lê Hoàn đã chuẩn bị cho cuộc kháng chiến như thế nào? Em có nhận xét gì về cách bố trí, mai phục của Lê * Ta: Hoàn ? HS: - Chủ động đoán đúng hướng tấn công của địch - Biết kế thừa cách đánh giặc của Ngô - Lê Hoàn lãnh đạo cuộc kháng chiến. Quyền - Chặn quân thủy ở sông Bạch Đằng - GV Tường thuật lại cuộc kháng chiến - Diệt quân bộ ở biên giới phía Bắc theo lược đồ. - GV Yêu cầu HS tường thuật lại cuộc kháng chiến GV: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa gì ? HS: c. Ý nghĩa: - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. GV: Vì sao cuộc kháng chiến chống - Đánh bại âm mư xâm lược của kẻ thù, Tống giành thắng lợi ? củng cố nền độc lập. HS: - Do triều Tiền Lê đã chuẩn bị rất kĩ lưỡng - Sự chỉ huy tài tình, sáng suốt của Lê Hoàn - Nhân dân doàn kết, trên dưới một lòng cùng nhau chống giặc GV: Tại sao sau khi chiến tranh chấm Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  60. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt dứt, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang Trung Quốc đặt lại quan hệ bình thường ? HS: Để thể hiện mong muốn giữ vững mối quan hệ hòa bình, thân thiện với các nước láng giềng. 4. Củng cố - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Lê? - Trình bày diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy (năm 981) - Việc nhân dân ta lập đền thờ Vua Đinh (Ninh Bình) chứng tỏ điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bàivà làm bài tập 4,5 SGK - Soạn bài 9: Nước Đại cồ Việt phần II (tt). Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2015 Tiết 13. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Các vua Đinh -Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ - Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cũng có nhiều thay đổi. 2. Tư tưởng Giáo dục cho học Sinh ý thức độc lập trong xây dựng, biết quí trọng các truyền thống văn hóa của cha ông từ thời Đinh-Tiền lê. 3. Kĩ năng Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  61. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Rèn luyện kỉ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế ,văn hóa thời đinh –tiền lê. II. CHUẨN BỊ 1. GV : - Tranh ảnh di tích các công trình văn hóa, kiến trúc thời Đinh- Tiền Lê. - Tư liệu thành văn về các triều đại Đinh-Tiền Lê. 2. HS: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc của kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy? 3 . Bài mới Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù .khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân Ta, và củng cố nền độc lập, thống nhất của nước Đại Cồ Việt đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hóa buổi đầu độc lập Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV: Nền kinh tế XHPK có những 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự ngành nào ? chủ HS: Gồm nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. a. Nông nghiệp GV: Em hãy điểm qua tình hình Nông Nghiệp nước Ta thời Đinh Tiền Lê? HS: - Chia ruộng đất cho nông dân. - Khai khẩn đất hoang . Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  62. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt - Chú trọng thủy lợi. GV: Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì? HS: Vua quan tân đến SX => khuyến - Nhà vua quan tâm đến sản xuất, kích nông dân làm nông nghiệp. khuyến khích nhân dân làm nông - GV: Giải thích lễ cày tịch điền nhgiệp. GV: Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời Đinh Tiền Lê ? HS: Nông nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế của đất nước. Nhà nước chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngoài, nhân dân được chia ruộng → tạo điều kiện cho SX nông nghiệp ổn định. =>Kết quả: Nông nghiệp ngày càng ổn GV: Sự phát triển củaThủ Công định và phát triển. Nghiệp được thể hiện ở những mặt b. Thủ Công Nghiệp nào? - Các xưởng thủ công nhà nước như: HS: Xưởng đúc tiền, rèn vũ khí, may mặc, xây dựng cung điện được thành lập. - Các nghề thủ công truyền thống: Dệt lụa, làm giấy, đồ gốm GV: Những nghề thủ công truyền thống ngy nay còn nữa không? HS: GV: Dựa vào H 20 miêu tả cung điện Hoa Lư ? HS: HS dựa vào SGK -> GVKL: Miêu tả: Cột dát vàng, có nhiều diện, đài tế, chùa chiền, kho vũ khí, kho thóc thuế được xây dựng qui Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  63. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt mô hoàng tráng hơn. GV: Vì sao thủ công nghiệp lại phát triển? HS: - Đất nước độc lập, các thợ thủ công tự do phát triển. - Số lượng thợ nhiều vì không bị cống nạp sang TQ - Sự cần cù chăm chỉ của người thợ. GV: Thương nghiệp thời này có gì c. Thương Nghiệp đáng chú ý? HS: - Đúc tiền đồng lưu thông trong nước. - Nhiều trung tâm buôn bán, khu chợ được hình thành. - Buôn bán với nứơc ngoài được mở GV: Nhà Đinh - Tiền Lê thiết lập quan rộng hệ bang giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? HS: Muốn củng cố nền độc lập tạo điều kiện thương nghiệp phát triển. GV: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế dưới thời Đinh - Tiền Lê? HS: Nền kinh tế nông - công - thương nghiệp bước đầu phát triển. Xây dựng được một nề kinh tế độc lập tự chủ. GV: Xã hội thời Đinh - tiền Lê bao gồm những từng lớp nào? 2. Đời sống xã hội và văn hóa HS: Thống trị và bị trị. a. Xã hội GV: Những ai nằm trong từng lớp Gồm 2 tầng lớp: thống trị? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  64. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Vua, quan lại và một số nhà sư. GV:Tại sao nhà sư thuộc từng lớp - Tầng lớp thống trị: Vua, các quan thống trị? văn, quan võ và một số nhà sư. HS: Vì giáo dục thời này chưa phát triển, phần lớn người có học là các nhà sư, họ được nhân dân và nhà nước trọng dụng. - GV kể chuyện đối dáp của nhà sư Đỗ Thuận với sứ thần nhà Tống dựa vào SGV tr 55. GV: Những ai thuộc từng lớp bị trị? HS: Nông dân, thợ thủ công, địa chủ, - Tầng lớp bị trị: Nông dân, thợ thủ thương nhân, nô tì. công, thương nhân, một số địa chủ và - GV cho HS vẽ sơ đồ sự phân hoá xã nô tì. hội thời Đinh - Tiền Lê? Tầng lớp thống trị : GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ Vua Quan Quan Nhà văn võ sư Tầng lớp bị trị : Nông Thợ Thươn Địa dân thủ g nhân chủ công Tầng lớp dưới cùng: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  65. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Nô tì GV: Đời sống văn hóa diễn ra như thế nào, trước hết về giáo giục? HS: b. Văn hóa GV: Còn đạo phật thì sao? HS: - Giáo dục chưa phát triển. GV: Chùa chiền thời tiền Lê được xây dựng như thế nào? - Đạo phật được truyền bá rộng rãi HS: - Chùa chiền được xây dựng nhiều,nhà sư được coi trọng. GV: Việc xây dựng chùa nhằm mục - Các loại hình văn hóa dân gian khá đích gì? phát triển. HS: Thờ phật, tế lễ, vui chơi, dạy học, hội họp GV: Đời sống sinh hoạt văn hoá của người dân diễn ra như thế nào? HS: Bình dị, VHDG phát triển nhiều thể loại: ca hát, nhảy múa, đánh đu, đua thuyền, đấu vật 4. Củng cố - Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê phát triển? - Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có những biến đổi gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm tập 5,6 - Soạn bài 10: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  66. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2015 CHƯƠNG II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỶ XI - XII) Tiết 14. Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước. - Dời đô về Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ quân đội vững mạnh. 2. Tư tưởng - Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nhân dân. - Học sinh hiểu pháp luật và nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đất nước 3. Kỹ năng - Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý. - Rèn luyện kỹ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bản đồ Việt Nam. - Sơ đồ bộ máy nhà nước bỏ trống. 2. HS: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  67. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt * Câu hỏi: Đời sống xã hội và văn hoá Đại Cồ Việt có những nét chuyển biến gì? 3. Bài mới Đầu thế kỷ XI nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước, nhà Lý thay thế đất nước đã có những thay đổi? Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh GV: Nhà lý được thành lập trong hoàn 1. Sự thành lập nhà Lý cảnh nào ? HS: - 1009 Lê Long Đỉnh chết. Triều Tiền *GV: Sau khi Lê Hoàn mất, thái tử Lê chấm dứt. Long Việt lên ngôi, nhưng nội bộ lại - Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua. diễn ra các cuộc xung đột không chấp - 1010 đặt niên hiệu là Thuận Thiên dời nhận sự kế vị của Long Việt. Lên ngôi đô về Đại La, lấy tên Thăng Long được 3 ngày thì bị Long Đĩnh giết chết. Long Đĩnh tự xưng là vua. Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể ngồi được phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngọa Triều. Long Đĩnh là ông vua rất tàn bạo, nhân dân ai cũng căm ghét việc làm của ông, ông cho người vào củi thả sông, róc mía trên đầu nhà sư, dùng dao cùn xẻo thịt người. Dòng họ Lê không còn uy tín nên khi Long Đĩnh chết, nhà Tiền lê sụp đổ, Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua. GV: Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  68. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua vì ông là người vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. - GV gọi HS đọc phần in nghiêng về Lý Công Uẩn. GV: Sau khi lên ngôi vua, Lý Công Uẩn làm gì ? HS: *GV: Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua, năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long - GV: Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và Thăng Long cho HS nắm. GV: Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long ? HS: Địa thế thuận lợi, là nơi hội tụ của bốn phương. GV: Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên điều ước nguyện gì của cha ông ta ? HS: Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự cường của dân tộc. GV: Sau khi dời đô về Thăng Long, -1054 nhà lý đổi tên nước là Đại Việt vua lý đã làm gì ? Kinh thành Thăng - Xây dựng bộ máy nhà nước. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  69. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Long được xây dựng như thế nào ? HS: Xây vòng thành, cung điện, chùa tháp rất nguy nga, tráng lệ. *GV: Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước Sơ đồ tổ chức chính quyền nhà Lý là Đại Việt, xây dựng củng cố chính quyền từ Trung ương đến địa phương. - GV chia nhóm cho HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. - Chính quyền trung ương Vua - GV treo khung sơ đồ bộ máy nhà nước hướng dẫn HS điền. Quan võ GV: Ai đứng đầu bộ máy nhà nước? Quan văn HS: đứng đầu là vua,dưới có quan đại thần và các quan ở hai ban văn,võ - Chính quyền địa phương 24 lộ, phủ GV: Tổ chức chính quyền ở địa phương được tổ chức như thế nào? HS: cả nước chia thành 24 lộ,dưới lộ Huyện là phủ, dưới phủ là huyện, hương ,xã GV: Tại sao nhà Lý lại giao các chức Hương, xã Hương, xã vụ quan trọng cho những người thân nắm giữ ? HS: vì muốn củng cố quyền lực trong tay vua GV: Em có nhận xét gì giữa bộ máy nhà nược thời Lý so với thời tiền Lê? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  70. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Đó là chính quyền quân chủ, được củng cố toàn vẹn hơn so với thời Ngô –Đinh – Tiền Lê. Nhưng khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân, giữa vua với dân chưa phỉa là đã xa lắm. Nhà Lý luôn coi dân là gốc rễ sâu bền. GV: Nhà Lý ban hành bộ luật gì? 2. Luật pháp và quân đội HS: Bộ luật Hình thư giải quyết việc kiện tụng của dân công bằng. - Luật pháp : Năm1042 nhà Lý ban GV: Nêu sự cần thiết và tác dụng của hành bộ luật Hình Thư . Bộ luật hình thư? HS: Bộ luật chú ý đến phát triển xản * Nội dung: Bảo vệ nhà Vua, triều xuất và quyền lợi của nhân dân, bảo vệ đình, bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất vua và triểu đình. → Củng cố quyền nông nghiệp. hành vững chắc. GV: Tác dụng của bộ luật đối với đất nước ta lúc bấy giờ? HS: Đất nước ổn định, đảm bảo kỉ cương, phép nước, trật tự xã hội. GV: Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ - Quân đội: phận + Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân HS: Cấm quân và quân địa phương địa phương. - GV gọi HS đọc bảng phân chia cấm + Thực hiện chính sách “ngụ binh ư quân và quân địa phương ở sgk nông”. + Gồm các binh chủng:Bộ binh và Thuỷ binh,kỉ luật nghiêm mimh,huấn luyện chu đáo. *GV: Quân đội nhà Lý có đầy đủ các Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  71. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt binh chủng, thực hiện chính sách "ngụ binh ư nông" và phân tích về chính sách - Xây dựng và bảo vệ khối đoàn kết GV: Em có nhận xét gì về tổ chức dân tộc. quân đội nhà Lý? HS: Chặt chẽ, quy củ. GV: Nhà Lý đã có chủ trương gì để bảo vệ khối đại đoàn kết dân tộc? HS: - Gả công chúa, ban quan tước cho các tù trưởng - Tránh áp những người có ý tách khỏi Đại Việt. GV: Trình bày chính sách đối ngoại - Quan hệ bình đẳng với các nước láng của nhà Lý đối với các nước láng giềng. giềng? HS: Giữ quan hệ với TQ va Chăm Pa, kiên quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc. GV: Em có nhận xét gì về các chủ trương của nhà Lý? HS: Vừa mềm dẻo, vừa kiên quyết. 4. Củng cố - So sánh bộ máy thời Lý có gì khác thời tiền Lê ? - Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? 5 Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài đầy đủ - Soạn bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  72. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 8 Ngày soạn: 29/9/2015 Tiết 15. Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077) I. GIAI ĐOẠN I (1075-1076) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là bành trướng lãnh thổ, đồng thời để giải quyết khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. - Nhà Lý chủ động tấn trước để phòng vệ 2. Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào DT và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lao lớn với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc. 3. Kỹ năng - Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bản đồ đại Việt thời Lý – Trần. - Lược đồ kháng chiến chống Tống (1075-1077) 2. HS: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nhà Lý được thành lập như thế nào và làm gì để xây dựng đất nước? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  73. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 3. Bài mớí Năm 981 mối quan hệ giữa 2 nước được củng cố nhưng từ giữa thế kỷ XI, quan hệ 2 nước bị cắt đứt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lược đại Việt. Vậy nhà Tống có âm mưu xâm lươc nước ta như thế nào? Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV: Tình hình nhà Tống lúc này như 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước thế nào? ta HS: +Ngân khố tài chính nguy ngập + Nội bộ mâu thuẫn. - Thế kỉ XI nhà Tống gặp phải khó + Nhân dân khắp nơi đấu tranh. khăn về kinh tế, chính trị + Bộ tộc người liêu hạ quấy nhiễu phía bắc GV: Nhà Tống xâm lược nước ta nhằm mục đích gì? HS: - Xâm lược Đại Việt để giải quyết tình GV: Để chiếm được Đại Việt nhà Tống hình khó khăn trong nước. đã tiến hành làm gì? Nhằm mục đích gì? HS: Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa - Nhà Tống xúi Cham-pa đánh Đại đánh lên từ phía Nam. Ở biên giới phía Việt, ngăn cản việc trao đổi buôn bán Bắc thì ngăn cản việc buôn bán, đi lại giữa 2 nước của nhân dân hai nước. Dụ dỗ các tù trưởng dân tộc ít người. → Mục đích làm suy yếu lực lượng của Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  74. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt nhà Lý. 2. Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ GV: Đứng trước âm mưu xâm lược của a. Nhà Lý chuẩn bị: nhà Tống, nhà Lý đã làm gì? HS: Nhà Lý chủ động tiến hành các - Nhà lý chủ động tiến hành các biện biện pháp chuẩn bị đối phó. pháp chuẩn bị đối phó. - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức kháng chiến. GV:Cho biết một vài nét về Lý Thường Kiệt ? HS: GV: Nhà Lý chuẩn bị đối phó như thế nào? HS: + Cho quân đội luyện tập và canh phòng suốt ngày đêm. + Đánh trả các cuộc quấy phá, làm thất bại mưu đồ dụ dỗ của nhà Tống. + Đem quân đánh bại ý đồ tiến công phối hợp của nhà Tống với Cham-pa. *GV: Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm luyện tập, mộ thêm binh lính quyết làm thất bại âm mưu xâm lược của nhà Tống Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo Thành một đại thần có uy tín cùng tham gia việc nước. + Vua Lý Thánh Tông và Thái uý Lý Thường Kiệt chỉ huy đạo quân khoảng 5 vạn quyân đánh Cham-pa. Vua Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  75. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Cham-pa bị bắt làm tù binh, buộc Cham-pa phải cắt 3 châu (Thuộc vùng đất Quảng Bình và Quảng Trị ngày nay) để chuộc vua về. GV: Trước tình hình quân Tống ráo riết xâm lược nước ta, Lý thường Kiệt thực hiện chủ trương đánh giặc như thế - Chủ trương của nhà Lý: Tấn công nào? trước để phòng vệ. HS: GV: Lý Thường Kiệt nói: “Ngồi yên đợi giặc chặn trước thế mạnh của giặc “thể hiện điều gì? HS: Chủ trương táo bạo nhằm giành thế chủ động để tiêu giệt địch *GV: Đây là cuộc tấn công để tự vệ b. Diễn biến: chứ không phải xâm lược. - Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt và GV: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân, chia kháng chiến chống Tống do Lý Thường làm 2 đạo tấn công vào đất Tống. Kiệt chỉ huy năm 1075 ? - Lý Thường kiệt đã cho yết bảng nói - GV cho hs hoạt động nhóm, thời gian rõ mục đích cuộc tiến công tự vệ của 3 phút lên bản đồ chỉ mình. * GV treo bản đồ để học sinh trình bày. -> GV nhận xét bổ sung kết luận GV: Mục đích của việc làm đó là gì? HS: Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc nhằm cô lập kẻ thù. *GV: Cuộc tập kích diễn ra nhanh Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  76. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt chóng làm cho các căn cứ quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều đòn nặng nề. c. Kết quả: Sau 42 ngày đêm quân ta GV: Kết quả của cuộc kháng chiến ra đã làm chủ thành Ung Châu tướng giặc sao? phải tự tử. HS: GV: Tại sao nói đây là cuộc tấn công để tự vệ mà không phải là cuộc tấn công xâm lược? HS: + Ta chỉ tấn công vào các căn cứ quân sự, kho lương thảo, đó là những nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí xâm lược Đại Việt. + Khi đã hoàn thành mục đích, ta rút d. Ý nghĩa: Làm thay đổi kế hoạch và quân về nước làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược GV: Việc chủ động tấn công để tự vệ của nhà Tống vào nước ta . của nhà Lý có ý nghĩa như thế nào? HS: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống. 4. Củng cố - Quân Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? - Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu của nhà Tống? Kết quả của việc chủ động tấn công? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài đầy đủ - Soạn bài 11: Cuộc kháng chiến chống Tống phần II ( TT) Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  77. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tuần 8 Ngày soạn: 29/9/2015 Tiết 16. Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077) II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi to lớn của quân và dân Đại Việt - Nêu được tài năng và công lao của Lý Thường Kiệt 2. Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào DT và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lao lớn với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc. 3. Kỹ năng - Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt. 2. HS: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược của nhà Tống? * Đáp án: Chủ động tấn công và phòng vệ 3. Bài mới Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  78. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Sau khi rút khỏi thành Ung Châu nhà Lý đã làm gì? Bị tấn công bất ngờ và thất bại nhà Tống có còn xâm lược nước ta nữa không? Nhà Lý đã đối phó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh 1. Kháng chiến bùng nổ GV: Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, a. Nhà Lý chuẩn bị Lý Thường Kiệt đã làm gì? HS: Hạ lệnh cho các địa phương - Nhà Lý ra lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng ráo riết chuẩn bị đề phòng GV: Địch dự kiến vào nước ta mấy đường? HS: 2 đường GV: Lý Thường Kiệt đã làm gì khi biết địch vào nước ta? HS: + Một đạo quân chặn giặc ở vùng - Chọn phòng tuyến sông Như Nguyệt Quảng Ninh, không cho thuỷ quân làm nơi đối phó với quân Tống. địch vượt qua. + Đường bộ bố trí dọc tuyến sông Cầu qua đoạn sông Như Nguyệt và xây dựng chuyến tuyến sông như Nguyệt không cho giặc vào sâu. + Ngoài ra các tù trưởng ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục ở những vị trí chiến lượt quan trọng. - GV sử dụng lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) chỉ cho HS biết Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  79. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt GV: Tại sao Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến ở các vị trí chiến lược biên giới và lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống? HS: Vì ông dự đoán các vị trí chiến lược vùng biên giới là nơi quân xâm lược nhất định đi qua. Và xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt vì đây là con sông chặn ngang tất cả các đường bộ từ Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long → Ví như một chiến hào tự nhiên rất khó có thể vượt qua. GV: Phòng tuyến sông Như nguyệt được xây dựng như thế nào? HS: Được đắp bằng đất cao, vững chắc, có nhiều lớp giậu tre dày đặc. - GV cho HS quan sát H.21/ Tr.43 về phòng tuyến Như Nguyệt. GV: Thái độ của nhà Tống sau khi thất bại ở Ung Châu? HS: Nhà Tống vô cùng tức tối, liền b. Diễn biến tiến hành cuộc xâm lược Đại Việt. GV: Tường thuật cuộc tấn công xâm - Cuối năm 1076 quân Tống kéo vào lược của quân Tống? nước ta HS tường thuật theo SGK - 1077 nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ để - GV sử dụng lược đồ giảng cho HS cản bước tiến của giặc. nghe về cuộc tấn công của quân Tống - Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10 Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  80. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thủy của giặc GV: Kết quả cuộc xâm lược của quân Tống như thế nào? c. Kết quả: Quân Tống đóng quân ở HS: Kết quả: quân Tống bị chặn lại bờ bắc sông Cầu không lọt vào sâu không lọt vào sâu được, phải đóng được quân phía Bắc sông Như Nguyệt. * GV treo bản đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt hướng dẫn học sinh trình bày diễn biến (cho HS hoạt động nhóm) GV: Trình bày cuộc chiến đấu trên 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến phòng tuyến Như Nguyệt Như Nguyệt - HS lên bản đồ chỉ a. Diễn biến * GV nhận xét, bổ sung và kết luận - Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt làm chúng không tiến vào được - Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông bắt ngờ đánh vào đồn giặc. GV: Để động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta, nhà Lý làm gì? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  81. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Nhà Lý cho người vào ngôi đền trên bờ sông ngâm vang bài thơ “Nam quốc sơn hà”. GV: Em hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ như thế nào? HS: Bài thơ nói rõ nền độc lập tự chủ của Đại Việt đã có từ lâu đời. Nếu như bị xâm phạm thì quân giặc sẽ bị đánh tan tành. GV: Kết quả của cuộc chiến đấu trên b. Kết quả phòng tuyến sông Như Nguyệt như thế + Quân giặc “mười phần chết đến năm nào? sáu phần”. *GV: Lý Thường Kiệt kết thúc chiến + Quách Qùy chấp nhận giảng hòa và tranh bằng phương pháp thương lượng rút quân về nước. giảng hoà. Quách quỳ chấp nhận ngay, rút quân về nước. GV: Vì sao Lý Thường Kiệt lại cử người đến thương lượng và “giảng hòa” với Quách Quỳ? HS: Để đảm bảo mối quan hệ ban giao, hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của nước lớn, bảo đảm một nền hòa bình lâu dài. Đó cũng là tính cách nhân đạo của dân tộc ta. GV: Hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? HS: - Chọn địa điểm thuận lợi để đánh giặc: sự sáng tạo của tổ tiên ta trong Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  82. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc - Biết khích lệ tinh thần của quân ta - Cách kết thúc chiến tranh nhân đạo, hợp tình hợp lí. GV: Trận chiến trên sông Như Nguyêt thắng lợi do đâu? HS: - Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh dũng của nhân dân ta - Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt GV: Em hãy trình bày ý nghĩa chiến thắng trên sông Như Nguyệt? c. Ý nghĩa: HS: Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc: + Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt chống giặc ngoại xâm của dân tộc. được giữ vững. + Củng cố nền độc lập tự chủ của dân - Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm tộc. lược Đaị Việt + Đập tan mộng xâm lược Đại Việt của nhà Tống. 4. Củng cố - Trình bày theo lược đồ trận chiến trên sông Như Nguyệt. - Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Hệ thống các bài đã học tiết sau ôn tập - Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử . Tuần 9 Ngày soạn: 12/10/1015 Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  83. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Tiết 17. Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, NN, TCN, đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định. - Việc buộc bán với nước ngoài được phát triển. 2. Kỹ năng Quan sát và phân tích các nét độc đáo của một số công trình nghệ thuật. 3. Tư tưởng Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta thời Lý. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Tranh ảnh mô phỏng các hoạt động kinh tế thời Lý. - Tư liệu về thành tựu kinh tế, văn hóa. 2. HS: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ GV trả bài kiểm tra và chữa bài 3. Bài mới Dưới thời Lý nước ta dần bước vào thời kì ổn định lâu dài, các mặt kinh tế, đời sồng văn hóa dần dần phát triển một cách vững chắc, tạo điều kiện để giữ vững và phát triển nền tự chủ và độc lập dân tộc. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  84. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh - GV khẳng định: Nông nghiệp là 1. Sự chuyển biến của nền nông ngành kinh tế chủ yếu, quan trọng nhất nghiệp dưới thời Lý. GV: Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hữu của ai? HS: Nhà vua - Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của nhà Vua GV: Ruộng đất do ai canh tác? HS: - Do nông dân canh tác và nộp thuế GV: Hàng năm nhân dân phải có nghĩa vụ gì ? HS: GV: Nhà Lý có những biện pháp gì để * Những biện php khuyến khích sản tạo ra sự chuyển biến của nền nông xuất nghiệp? Kết quả? HS: Kết quả nhiều năm mùa màng bội thu. + Tổ chức lễ cày tịch điền + Khai khẩn đất hoang + Chú ý đến thủy lợi + Cấm giết tru bị =>Nông nghiệp rất phát triển nhiều GV: Tại sao nông nghiệp thời lý phát năm mùa màng bội thu triển như vậy ? HS: Do nhà nước quan tâm, nhân dân chăm lo sản xuất. GV: Nhà Vua còn dùng ruộng đất công làm gì nữa? Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  85. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt HS: Làm nơi thờ phụng, phong cấp cho con cháu, người có công - GV giới thiệu H22 sgk và giới thiệu 8 đời vua nhà Lý GV: Em có nhận xét gì về các chính sách nông nghiệp của nhà Lý ? HS: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, nhân dân chăm lo sản xuất → Nông nghiệp phát triển, được mùa liên tụ *GV: Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công phát triển. 2. Thủ công nghiệp và TN GV: Trình bày những nét chính về thủ * Thủ công nghiệp: công nghiệp? - Các nghề dệt vải HS: - Học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK GV: Qua nội dung ta thấy nghề thủ công nào phát triển? HS: Dệt vải GV: Em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó? Tại sao Vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống? HS: Hàng tơ lụa của Đaị Việt rất đẹp, chất lượng, không thua gấm vóc nhà Tống. -Ý thức tự lập không muốn dựa vào nước ngoài, nghề dệt của ta đã phát Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  86. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt triển,động viên nhân dân chăm lo nghành dệt hơn nữa => Nhà lý muốn nâng cao giá trị hàng trong nước. GV: Ngoài nghề dệt còn có nghề TC nào trong dân gian? HS: - Nghề gốm, chăn tằm ươm tơ, xây dựng đền đài cung điện phát triển. - GV cho HS quan sát hình 23/ SGK và nhận xét? HS: Hình dáng thanh mảnh, hoa văn tinh tế nghệ thuật và đậm đà bản sắc dân tộc (nghề nổi tiếng nhất thời Lý nhất lc bấy giờ ) GV: Ngoài ra còn có nghề thủ công nào nữa? HS: Làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt .đều phát triển GV: Ngoài ra còn có công trình kiến trúc nào nữa ? HS: Vạc Phổ Minh, chuông Quy - Nhiều công trình: Tháp BáoThiên, Điền do hoàn cảnh đất nước ta đến chuông Quy Điền, vạc Phổ Minh nay không còn nữa. -> TCN có rất nhiều nghành nghề tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao. GV: Thương nghiệp thời Lý như thế * Thương nghiệp: nào? + Trao đổi buôn bán trong và ngoài HS: Việc buôn bán trao đổi trong và nước pht triển mạnh. ngoài nước mở mang hơn trước, vùng +Thăng Long là thành thị duy nhất hải đảo và biên giới Lý-Tống lập nhiều của cả nước. khu chợ + Vân Đốn được coi là nơi buôn bán Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  87. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt * GV: Đặc biệt Thời Lý Thăng Long rất thuận lợi với thương nhân nước là thành thị duy nhất nước ta hồi ấy ngoài. gồm 2 bộ phận: =>Thăng Long trở thành trung tâm thủ công nghiệp và thương nghiệp. Cùng với Vân Đồn nay thuộc Quảng Ninh nằm ở đông bắc Đại Việt là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất. GV: Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng trong SGK. GV: Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp nước ta hồi đó như thế nào? HS: Khá phát triển cả trong và ngoài nước GV: Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không tự do đi lại ở nội địa? HS: Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ đối với nhà Tống. =>Chứng tỏ khả năng kinh tế của nước ta một khi đất nước được độc lập và bình yên vừa chứng tỏ nhân dân Đại Việt có đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển. 4. Củng cố Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  88. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt - Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp. - Mối quan hệ giữa NN và TCN, TN? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, bài tập 1&2 - Soạn bài 12 phần II (TT) Tuần 9 Ngày soạn: 12/10/2015 Tiết 18. Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA (TT) II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Thời Lý có sự phân hóa mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Văn hóa giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hóa Thăng Long. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh,vẽ sơ đồ. 3. Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hóa dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Tranh ảnh mô phỏng các hoạt động kinh tế thời Lý. - Tư liệu về thành tựu kinh tế, văn hóa. 2. HS: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  89. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh SXNN, TCN, TN? 3. Bài mới Bên cạnh việc phát triển kinh tế thì văn hóa xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ bài học hôm nay cho ta thấy rõ điều đó. Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh GV: Hãy nêu các tầng lớp dân cư 1. Những thay đổi về mặt xã hội. trong xã hội thời Lý? * Sơ đồ tầng lớp xã hội thời Lý HS: - 2 tầng lớp:Tầng lớp thống trị Vua, Quan, Địa Chủ ) và bị trị (Nông dân, Thợ Thủ Công, Nô tì ) - GV dùng sơ đồ trình bày sự thay đổi của các tầng lớp trong XH? Quan lại, Được cấp hoàng tử, ruộng Địa Công chúa chủ Nông dân được nhận Nông dân từ 18 tuổi đất của làng thường trở lên xã Nông dân nhận ruộng không có đất của địa ruộng đất chủ Nông dân cày cấy nộp tá điền tô cho địa Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  90. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt chủ GV: So với thời Đinh - Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? HS: Sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng tăng, nông dân tá điền bị bóc lột càng nhiều GV: Đời sống các tầng lớp trong giai cấp thống trị như thế nào? HS: Đầy đủ sung túc. GV: Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị? HS: - Thợ thủ công thương nhân. Họ sản xuất các đồ dùng và trao đổi buôn bán. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua. - Nông dân: Là lực lưởng xản xuất chính của xã hội được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho nhà nước. - Nô tì: Tầng lớp thấp nhất trong xã hộinhọ làm vciệc nặng nhọc trong các nhà quý tộc GV: Em hãy nêu những chi tiết chứng 2. Giáo dục và văn hóa: tỏ giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển? * Giáo dục: HS: - Xây dựng Văn miếu. - 1070 nhà Lý xây dựng văn miếu. - Mở khoa thi, thành lập Quốc Tử - 1075 khoa thi đầu tiên được mở Giám. -1076 Quốc tử giám được thành lập. - Gv phân tích -Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. *GV: - Văn miếu chính thức được xây Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  91. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt dựng và tháng 9/ 1970 Đây là miếu thờ tổ Đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và là nơi dạy học cho các con vua. - Văn Miếu dài 350 Km, ngang 75 m. GV: Trường Quốc Tử Giám được thành lập ở đâu? HS: *GV đây là trường học đầu tiên của Đại Việt GV: Những hạn chế trong giáo dục thời Lý? HS: - Chế độ thi cử chưa quy củ, nề nếp. - Con nhà giàu, quan lại mới có điều kiện đi học. GV: Nêu những dẫn chứng chứng tỏ đạo phật thời Lý được các vua sùng * Văn hóa: bái? - Đạo phật rất phát triển. HS: Sai người dựng chùa, tô tượng, đúc chuông, dịch kinh phật, soạn sách phật - GV cho hs đọc chữ in nghiêng và quan sát H24, 25. * GV tượng Adi đà nằm ở chùa phật Tích (Bắc Ninh) Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng (1075) - Chùa 1 cột có tên là Diên Hựu (phúc lành dài lâu ) xây 1049 Vua Lý Thánh Tông kể khi về gài chưa có con trai, nên nhà Vua đến chùa cầu tự, 1 đên Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  92. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt ông mơ thấy phật quan âm hiện trên đài hoa sen ở hồ nước hình vuơng phía tây Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà Vua GV: Những hình thức sinh hoạt văn - Hoạt động văn hoá dân gian: rất phát hoá dân gian? triển HS: Hát chèo, múa rối, đánh đu, đấu vật GV: Hãy kể tên các công trình kiến - Nhiều công trình có quy mô lớn: trúc điêu khăc nổi tiếng? Tháp Chương Sơn (Nam Định), HS: chuông chùa Trùng Quang (Bắc Ninh), hình Rồng GV: Em có nhận xét gì về công trình kiến trúc và điêu khắc đó? -> Mang tính dân tộc độc đáo HS: Quy mô lớn, trình độ tinh vi thanh thoát GV: Cho hs xem H26. Em có nhận xét gì về hình rồng thời Lý? HS: Mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển GV: Sự phát triển kinh tế văn hoá dưới thời Lý chúng tỏ điều gì? HS: Kết luận: Sự phát triển của các mặt kinh tế, xã hội, văn hoá, nghệ thuật của nhân dân ta thời Lý xác nhận khả năng xây dựng nền độc lập của nước ta hồi ấy: sự hình thành một nền văn hoá dân tộc-Văn hoá Thăng Long (Nơi tập Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  93. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt trung nhất) 4. Củng cố - Trình bày những thay đổi xã hội dưới thời Lý. - Nêu những thành tựu văn hóa thời Lý. - Kể tên một vài công trình kiến trúc thời Lý. 5. Hướng dẫn về nhà -Học bài và làm bài đầy đủ - Soạn bài 13: Nước Đại Việt thế kỷ XIII + Vì sao nhà Lý sụp đổ? Tuần 10 Ngày soạn: 29/9/2015 Tiết 20: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức đã học lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam thời Ngô - Đinh - Tiền Lê đến thời Lý. 2. Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc qua các triều đại, ý thức tự chủ, tự cường của dân tộc 3. Kỹ năng - Phân tích, so sánh, nhận xét, vẽ lược đồ thuật lại các cuộc kháng chiến tiêu biểu. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ các sơ đồ bộ máy nhà nước. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  94. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 2. HS: Hệ thống chương 1& 2 trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày diễn biến trận đánh trên sông Như Nguyệt? 3. Bài mới: Hôm nay cô trò củng hệ thống lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X- >thế kỷ XII Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV: Em hãy nêu các cuộc phát kiến địa lý 1. Lịch sử thế giới lớn? ->Có 4 cuộc phát kiến địa lý tiêu HS: biểu GV: Xã hội phong kiến Trung Quốc có bao nhiêu triều đại? HS: Nêu đầy đủ -> Gồm có 7 triều đại: GV: Các vương quốc cổ ĐNA phát triển như thế nào? HS: -> Gồm 10 quốc gia - Có các kiến trúc tiêu biểu, và nền GV: Ấn Độ thời phong kiến gồm có mấy kinh tế phát triển vương triều? HS: -> Gồm có 3 vương triều 2. Lịch sử thời Ngô –Đinh Tiền Lê GV: Sau chiến thắng Bạch Đằng 938, Ngô - >Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi Quyền đã làm gì? vua,xây dựng đất nước. HS: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  95. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt GV: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước? - GV cho HS vẽ lại sơ đồ GV: Tình hình nước ta cuối thời Ngô ra sao? HS: GV: Ai là người có công dẹp loạn thống -> Loạn 12 Sứ Quân. nhất đất nước? HS: GV: Trình bày quá trình thống nhất đất -> Đinh Bộ Lĩnh. nước? HS: GV: Nhà Tiền Lê được thành lập trong - Năm 967 đất nước thống nhất. hoàn cảnh nào? HS: -> Hoàn cảnh nhà Lê thành lập: Năm 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết nội bộ lục đục. GV: Vẽ sơ đồ bộ máy thời Tiền Lê? - Nhà Tống âm mưu xâm lược. - HS vẽ sơ đồ GV: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981? HS: Trình bày trên lược đồ ->Diễn biến cuộc kháng chiến GV: Nêu những thành tựu về kinh tế, đời chống Tống của Lê Hoàn. sống và văn hóa thời Tiền Lê? HS: ->Thành tựu kinh tế, văn hóa thời Tiền Lê: * Kinh tế: Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  96. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt + Nông nghiệp : + Thủ công nghiệp + Thương nghiệp. * Văn hóa: GV: Nhà Lý được thành lập như thế nào? 3.Thời Lý Nhà Lý đã xây dưng đất nước như thế nào? HS: - > Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi - Năm 1010 dời đô về Đại La đổi GV: Một em lên bảng Vẽ sơ đồ bộ máy tên là Thăng Long. thời Lý ? HS: GV: Trình bày diễn biến kháng chiến - >Bộ máy nhà nước. chống Tống giai đoạn I (1075) và giai đoạn II trên lược đồ? HS: Trình bày trên lược đồ GV: So sánh bộ máy nhà nước các triều ->Diễn biến giai đoạn I & II: đại qua sơ đồ? - HS thảo luận nhóm rút kết luận:Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh,chặt chẽ GV: Lập bảng hệ thống bằng cc sự kiện Việt Nam? - GV cho hs họat động nhóm chia làm 5 nhóm, gv cho mốc thời gian, hs lên bảng ghi sự kiện trên bảng phụ Thời Sự kiện -> GV nhận xét, bổ sung gian - 939 - Ngô Quyền lên ngôi Vua Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  97. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt - 981 - Kháng chiến chống Tống lần 1 -1005 - Lê Hoàn mất -1009 - Lê Long Đĩnh chết -1010 - Nhà Lý dời đô về đại -1042 La -1054 - Luật Hình thư ra đời - Nhà Lý đặt tên nước -1075 Đại Việt - Nhà Lý chủ động tấn -1076 công ->1077 - Chống Tống giai đoạn II 4. Củng cố - Lập bảng hệ thống lịch sử thế giới trung đại - Kể tên các nước ĐNA và thủ đô 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài ôn tập từ bài 1-.>Bài 9 ở vở ghi và sgk tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần 11 Ngày soạn: 4/10/2015 Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hoàn thành kiến thức chương I, chương II và chương III phần lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới Trung Đại. Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017
  98. Giáo án Lịch sử 7 GV: Nguyễn Thị Nguyệt 2. Kỹ năng: Rèn luyện hs nhận biết, vận dụng, thông hiểu thông qua các bài đã học 3. Tư tưởng: Giáo dục HS tính tự lập, nghiêm túc trong các làm bài, nhớ lâu các sự kiện tiêu biểu II. CHUẨN BỊ 1. GV: Ra đề kiểm tra, phô tô bài, đáp án 2. HS: Ôn tập kỹ các kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Phát đề: 3. Đáp án: MA TRẬN ĐỀ Mức Nhận Thô Vận dụng độ biết ng hiểu Cấp Cấp C Chủ độ thấp độ cao ộng đề T T T T T T T T N L N L N L N L 1. - - Khái quát Sắp xếp Tình LSTG Trung các hình Đại triều đại các phong nước kiến ĐNÁ Trung nửa Quốc sau - TK Các XVII cuộc I phát Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016 - 2017