Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 3: Từ ghép - Năm học 2019-2020 - Trần Kiều Trang

docx 6 trang thuongdo99 1710
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 3: Từ ghép - Năm học 2019-2020 - Trần Kiều Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_3_tu_ghep_nam_hoc_2019_2020_tran.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 3: Từ ghép - Năm học 2019-2020 - Trần Kiều Trang

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: TỪ GHÉP I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt. 4. Năng lực * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1) Ổn định lớp: ktss(1 phút) 2)Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới.
  2. 3) Bài mới: (44’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học Nội dung cần đạt sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) - 1 nhóm tổ chức trò chơi Ô chữ (Từ hàng dọc là từ « Từ ghép» - GV dẫn vào bài : Ở lớp 6 các em đã hiểu được thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhưng từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng ntn? Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta . B. HOẠT ĐỘNG H ÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) HĐ1: HDTH các loại từ ghép: I/ Các loại từ ghép Hướng dẫn HS tìm hiểu về các Hs đọc vd 1.Từ ghép chính phụ: loại từ ghép * Ví dụ1: Đọc VD1 Bà ngoại - Chú ý các từ : Bà ngoại, thơm HS xác định tiếng Thơm phức phức chính, tiếng phụ t.chính-t.phụ=> nhóm 1 - Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng Nhận xét phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ? Nhận xét - 2 từ này có quan hệ với nhau như thế nào ? - Em có nhận xét gì về trật tự Xác định cấu tạo của những tiếng chính trong những từ ấy ? Làm BT nhanh - Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào ? *BT nhanh: - Tìm từ ghép chính phụ có đọc ví dụ tiếng chính Bà, thơm ? ( Bà cô, - Tiếng phụ bổ sung nghĩa bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm xác định quan hệ cho tiếng chính => quan hệ ngát ) chính phụ => Từ ghép chính phụ -HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ Nhận xét
  3. trầm bổng, quần áo . - Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế Làm BT nhanh nào ? 2. Từ ghép đẳng lập ( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ *Ví dụ2 : Trầm bổng pháp) So sánh Quần áo =>Nhóm 2 - Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ? - 2 tiếng ngang bằng nhau-> - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo Suy nghĩ, trả lời quan hệ bình đẳng => Từ như thế nào? ghép đẳng lập. *BT nhanh: - Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng * So sánh từ ghép chính phụ ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón Lắng nghe và từ ghép đẳng lập: ) - Giống : Đều có quan hệ với - So sánh từ ghép chính phụ và nhau về nghĩa từ ghép đẳng lập, chúng giống - Khác : và khác nhau ở điểm nào ? Giải thích, trả lời +Từ ghép chính phụ: có - Từ ghép được phân loại như quan hệ chính-phụ thế nào ? - Thế nào là từ ghép +Từ ghép đẳng lập: có quan chính phụ, thế nào là từ ghép hệ bình đẳng đẳng lập ? * Ghi nhớ 1:SGK/14 So sánh II/ Nghĩa của từ ghép 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : *Hoạt động 2: HD tìm hiểu - Ví dụ : nghĩa của từ ghép? + Bà : chỉ người phụ nữ cao So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” tuổi ->nghĩa rộng . với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã So sánh Bà ngoại : chỉ người phụ nữ học cách giải nghĩa) cao tuổi đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp
  4. ? Cả bà nội và bà ngoại đều có + Thơm : có mùi như hương chung 1 nét nghĩa là “bà”, nh- của hoa, dễ chịu -> nghĩa ưng nghĩa của 2 từ này khác rộng . nhau. Vì sao? Nhận xét Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn -> nghĩa hẹp ? Tương tự “thơm”, “thơm - Hẹp hơn nghĩa của tiếng phức” chính và có tính chất phân nghĩa . So sánh 2 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập : - Ví dụ: + Quần áo: chỉ quần áo nói chung -> hợp nghĩa, có ? So sánh nghĩa của từ ghép C- Lắng nghe nghĩa khái quát hơn. P với nghĩa của từ ghép đẩng Quần, áo : chỉ riêng từng lập? loại. Vậy từ ghép C-P có t/c gì? + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe ? So sánh nghĩa của từ “quần rất êm tai => nghĩa chung, áo” với nghĩa của mỗi tiếng khái quát. “quần”, “áo” Trầm, bổng : chỉ âm thanh đọc ghi nhớ riêng từng loại . ? Tương tự “trầm bổng” - Có tính chất hợp nghĩa và ? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL có nghĩa khái quát hơn nghĩa với nghĩa của từng tiếng? của tiếng tạo nên nó . Vậy từ ghép ĐL có t/c gì? * Ghi nhớ 2: sgk/14 GV: chốt, những đơn vị kiến thức cần nhớ. C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (4’) III.Luyện tập: Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận HS làm bài tập vở bài tập. Suy nghĩ, làm bài * Bài 1( 15 ) :
  5. Sau BT 5 rút ra kết luận - Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh -HS làm bài=> lên bảng. ngắt,nhà máy, nhà ăn, nụ HS nx => GV nx,bổ sung, cho cười . điểm. * Bài 2 ( 15 ): - Bút mực (bi, máy, chì ) - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ) * Bài 3: ( 15 ) - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày, ) *Bài 5 : ( 15 ) - Không phải vì : Hoa hồng là một loài hoa như : Hoa huệ, hoa cúc -> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhưng không phải là hoa hồng như : Hoa giấy, hoa chuối D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3’) Đưa tình huống: Học sinh báo cáo Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 kết quả làm việc cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy với GV. nói “1 cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (2 phút) - Thế nào là từ ghép? Học sinh báo cáo - Từ ghép có mấy loại? kết quả làm việc - Nghĩa của các loại từ ghép? với GV.
  6. - Hoàn thành BT 6, 7 - Học thuộc ghi nhớ - Và chuẩn bị tiết 4: Liên kết trong văn bản. * Rút kinh nghiệm: