Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7: Từ mượn - Năm học 2019-2020 - Trần Kiều Trang

docx 6 trang thuongdo99 3540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7: Từ mượn - Năm học 2019-2020 - Trần Kiều Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_7_tu_muon_nam_hoc_2019_2020_tran.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7: Từ mượn - Năm học 2019-2020 - Trần Kiều Trang

  1. Tuần 2 – Tiết 7-TỪ MƯỢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu rõ thế nào là từ mượn, hai hình thức vay mượn. Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên; Thánh Gióng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ mượn khi nói và viết. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc sử dụng từ vay mượn. 4. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, hợp tác, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: - Đọc, tự nhận thức, phát hiện vấn đề. - Vận dụng trong đúng trong giao tiếp và thực hành II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. một số ví dụ. 2. Học sinh: Học bài. Đọc trước bài để tiếp thu dễ hơn. 3. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung cần đạt của HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) - GV đưa ra 5 câu, yêu cầu học - Hs trả lời sinh chỉ ra những câu đang có sự kết hợp giữa ngôn ngữ VN và nước ngoài - Tớ đang học bài. - Cậu đi chơi game không? - Hôm nay, tiết kiểm tra tớ die rồi. - Con đi shopping với mẹ không? - Cô ấy có dung nhan thật là lộng lẫy! GV giới thiệu bài học: * Đời sống xã hội ngày càng phát triển, các nước trên thế giới cần phải giao lưu với nhau trên mọi lĩnh vực. Cho nên, trong khi giao tiếp, thường sử dụng tiếng Việt,
  2. nhưng cũng có lúc phải vay mượn tiếng nước ngoài. Vậy vì sao phải vay mượn? Vay mượn nước nào? Nó có tác dụng gì? Nội dung của bài học giúp chúng ta hiểu thêm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 – 25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ Việt và từ mượn. MƯỢN - GV: Dùng bảng phụ ghi VD. 1. VD ( SGK) Các em theo dõi vào vd, đặc biệt Hs đọc ví dụ chú ý vào những từ cô giáo đã gạch trong SGK. chân. ? Đọc 2 từ này lên em có hiểu nghĩa của chúng là gì không? - Không (có hiểu nhưng chưa rõ nghĩa) - Hs trả lời ? Vậy theo em, muốn hiểu nghĩa của chúng thì chúng ta phải làm gì? - Cần giải thích. ? Dựa vào chú thích bài Thánh Gióng, em hãy giải thích từ trượng, - Hs trả lời tráng sĩ? - Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước cổ Trung Quốc (tức 3,33m) ở đây hiểu là rất cao. - Tráng sĩ: người có sức lực cường - Hs trả lời - Trượng: Đơn vị đo = 10 thước tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm Trung Quốc. việc lớn. (Tráng: khỏe mạnh, to lớn, cường - Tráng Sĩ: người có sức lực tráng; Sĩ: Người tri thức thời xưa cường tráng. chí khí mạnh hay và những người được tôn trọng nói làm việc lớn. chung). ? Theo em, 2 từ này dùng để biểu hiện điều gì? - Biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm. Giáo viên chốt : 2 từ mượn được dùng ở đây rất phù hợp tạo nên sắc thái trang trọng cho câu văn ? Đọc các từ này các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó. Vậy theo em, chúng có nằm trong nhóm từ - Hs trả lời
  3. do cha ông ta sáng tạo ra hay không? - Không, đó là từ mượn. ? Các từ này được bắt nguồn từ đâu? 2. Nhận xét: ( Các em có hay đọc truyện, xem phim TQ không? Chúng ta có gặp 2 từ này trong lời thuyết minh hay đối thoại giữa các nhân vật không?) Hs trả lời - Là những từ mượn Tiếng Hán Gv: Các từ này mượn từ tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt. ? Các từ còn lại trong ví dụ thuộc lớp từ nào? - HS trả lời - Thuần Việt. ? Từ ví dụ vừa tìm hiểu, em thấy nguồn gốc tiếng Việt có mấy lớp từ? - Có hai lớp từ: Đó là từ thuần Việt và từ mượn. ? Từ thuần Việt do ai sáng tạo ra? - Do nhân dân tự sáng tạo ra. ? Thế nào là từ mượn? - HS trả lời - Là từ chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Gv: Trong quá trình giao lưu văn hóa, chính trị, kinh tế, sự tiếp xúc ngôn ngữ giữa dân tộc này với dân tộc khác là đương nhiên, trong quá trình đó, ngôn ngữ này vay mượn của ngôn ngữ khác để làm già cho - HS trả lời tiếng của mình, nhằm diễn đạt đầy đủ chính xác suy nghĩ của con người. Quá trình đó xảy ra liên tục, tuy nhiên khi các từ được vay mượn có hiện tượng nhập gia tùy - Hs trả lời tục, nghĩa là có ân thanh và ngữ
  4. pháp phù hợp với hệ thống ngôn ngữ của mình. BT nhanh: Hs trả lời GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có phạm vi ở nhiều nước khác nhau ( Anh, Pháp, Nga, Trung - Từ thuần Việt là những từ do Quốc, nhưng mượn tiếng Trung nhân dân tự sáng tạo ra. Quốc là nhiều nhất). VD: ruộng, vườn, mình, đầu Gv: Treo bảng phụ có ghi các từ - Từ mượn là những từ có nguồn sau và gọi HS đọc: sư giả, tivi, xà gốc nước ngoài để biểu thị phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, những sự vật, hiện tượng, đặc gan, điện, ga, bơm, Xô viết, giang điểm mà tiếng Việt chưa có từ sơn, in-tơ-nét thật thích hợp để biểu thị. ? Trong các từ trên, từ nào được -> Bộ phận từ mượn quan trọng mượn từ tiếng Hán? những từ nào - Hs đọc nhất trong tiếng Việt là từ mượn được mược từ các ngôn ngữ khác? tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ - Từ mượn tiếng Hán: Sứ giả, Hán Việt) giang sơn,gan * Cách viết. - Từ mượn của ngôn ngữ Ấn, Âu - HS trả lời - Từ mượn được Việt hoá cao nhưng đã được Việt hóa ở mức cao khi viết, viết như từ thuần việt. và được viết như chữ Việt: Ti vi, VD: mít tinh, te nít, Xô viết xà phòng, ga, bơm, điện, xô viết, ra - Hs trả lời - Từ mượn chưa được việt hoá đi ô, in tơ nét cao viết nên dùng dấu gạch ? Em có nhận xét gì về số lượng từ - HS trả lời ngang để nối các tiếng: Hán Việt có trong vốn từ thuần VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét. Việt? - HS đọc ví 3. Ghi nhớ. (sgk) - Chiếm số lượng lớn và là bộ phận dụ quan trọng nhất. - Hs trả lời ? Nhận xét về cách viết từ mượn? - GV chốt rút ra ghi nhớ. Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu - HS trả lời nguyên tắc mượn từ ? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ HS: Chí Minh ntn? + Mặt tích 3. Ghi nhớ. (sgk) - Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng cực làm cho ta không có hoặc khó dịch đúng thì ngôn ngữ II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ mời mượn còn khi tiếng ta sẵn có dân tộc giàu 1. Ví dụ không nên mượn một cách tuỳ tiện. có phong 2. Nhận xét ? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn phú hơn. chế của từ mượn? + Mặt tiêu - Khi mượn từ cần chú ý không - HS: cực: làm cho mượn một cách tuỳ tiện, những ngôn ngữ từ tiếng Việt không có hoặc dịch
  5. ? Vậy khi dùng từ mượn phải chú dân tộc bị không đúng thì mượn. Những từ ý điều gì? pha tạp nếu tiếng Việt có thì nên dùng TV. dùng tuỳ 3. Ghi nhớ ( SGK) tiện. - GV chốt ra ghi nhớ - HS trả lời C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (11 phút) Hướng dẫn làm bài tập - HS: Đọc III. LUYỆN TẬP - GV: Gọi HS lên làm bài tập -> và nêu yêu Bài 1: HS khác bổ sung câu bài tập. Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc -> GV nhận xét, bổ sung nhiên, tự nhiên, sính lễ, gia nhân, ? Phát hiện từ mượn và xác định - HS trả lời quyết định, lãnh địa. nguồn gốc từ mượn đó? Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét. Bài 2: ? Xác định nghĩa của tiếng tham a. Khán giả Khán: xem gia tạo từ Hán Việt Giả: người b.Thính giả Thính: nghe Giả: người c. Độc giả ? Kể một số từ mượn Độc: đọc GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, Giả: người nốc ao được dùng trong giao tiếp d. Yếu điểm Yếu: quan thân mật ( bạn bè và người thân ) trọng cũng có thể trên báo nhưng ngắn điểm: điểm gọn. Còn dùng trong giao tiếp chính thức không trang trọng, e. Yếu lược Yếu: quan không phù hợp. Ưu điểm của các trọng từ này là ngắn gọn. nhược điểm Lược: tóm tắt của chúng là không trang trọng, g. Yếu nhân Yếu: quan không phù hợp trong giao tiếp trọng chính thức Nhân: người Bài 3: - Là đơn vị đo lường: mét, lít, ki- lô-mét, ki-lô-gam - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi-đông, pê-đan, gác-đờ-
  6. bu - Là tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ô-lông Bài 4: Các từ phôn, fan, nốc ao D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút) Gv yêu cầu học sinh chỉ ra các từ - HS trả lời mượn thường dùng trong học sinh, sinh viên hiện nay, đặt câu với mỗi từ đó? Gv đưa một đoạn văn (có nhiều từ - Hs thảo mượn), yêu cầu học sinh phát hiện luận nhóm, từ mượn, thay từ mượn đó bằng từ làm bài thuần Việt (Phiếu BT) D. HOẠT ĐỘN TÌM TÒI, SÁNG TẠO (1 phút) - Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập. - Hs luyện - Tra từ điển để xác định ý nghĩa tập ở nhà của một số từ Hán Việt thông dụng. - Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn tự sự. * RÚT KINH NGHIỆM