Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập phần tiếng việt - Trường THCS Trưng Vương

doc 3 trang thuongdo99 4450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập phần tiếng việt - Trường THCS Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_59_on_tap_phan_tieng_viet_truong.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập phần tiếng việt - Trường THCS Trưng Vương

  1. Trường THCS Trưng Vương Giáo án ngữ văn 8 BÀI : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Tuần 16 Tiết 59 Giáo viên : I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức -Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở kì I để hiểu vận dụng đúng khi tìm hiểu hoặc tạo lập văn bản. -Hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. 2. Kĩ năng: - Nhận diện Từ vựng: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường ngữ, từ tượng thanh và từ tượng hình, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, các biện pháp tu từ từ vựng. - Phát hiện lỗi, sử dụng đúng 3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. III- CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu bài tập - HS: Chuẩn bị các kiến thức Tiếng Việt đã học. 4/ Năng lực cần đạt : Kĩ năng thu thập thông tin, tư liệu, hoạt động nhóm, sử dụng ngôn ngữ II/ PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY 1.Chuẩn bị : + Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng giảng dạy + Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, đồ dùng học tập, 2. Tài liệu : 3. Phương pháp dạy : + Phương pháp : Thảo luận nhóm, động não, phân tích, sưu tầm rồi trình bày tư liệu + Kĩ thuật : Dạy học hợp tác III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : + Khởi động + Giới thiệu bài mới : Giờ học này Cô cùng các em sẽ tiến hành hệ thống hoá các kiến thức Tiếng Việt mà các em đã học trong học kỳ I. HĐ 1: HD hệ thống hóa kiến thức. (15p) * Bảng hệ thống kiến thức. - GV cho HS hệ thống toàn bộ kiến thức đã học theo bảng sau: A B 1. Cấp độ khái quát Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) của nghĩa từ là gì? nghĩa của 1 từ ngữ khác. - Rộng: Khi phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác. Nêu đặc điểm? - Hẹp: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. -1 từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác. 2. Trường từ vựng. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
  2. 3. Từ tượng hình, từ -Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là tượng thanh là gì? từ, mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Ví dụ? - Từ tượng hình, tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao; Thường được sử dụng trong văn miêu tả và tự sự. 4. Từ ngữ địa phương - Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định. và biết ngữ xã hội là - Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ được sử dụng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. gì? 5. Trợ từ, thán từ là - Trợ từ là những từ sử dụng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự gì? việc được nói đến trong câu. - Thán từ là những từ sử dụng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, tháo độ của người nói hoặc sử dụng để gọi đáp. 6. Tình thái từ là gì? - TTT là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thác để biểu thị các sắc thái, tình cảm của người nói. 7. Nói giảm nói tránh, - Nói quá : Phóng đại mức độ, quy mô, tình cảm => nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức nói quá biểu cảm. - Nói giản nói tránh: Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, tránh thô tục 8. Câu ghép. - Là câu có 2 cụm C - V phát triển và chúng không bao chức nhau. Mỗi cụm C - V của câu ghép có 1 dạng câu đơn và được gọi chung là 1 vế của câu ghép. 9. Dấu câu - Dấu ngoặc đơn: sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú thích. - Dấu hai chấm: sử dụng để đánh dấu( báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó, đán dấu ( báo trước ) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. - Dấu ngoặc kép: sử dụng để đánh dấu từ ngữ câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được biểu hiện theo nghĩa đặc biết hoặc có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác giả, tờ báo, tập san dẫn trong đoạn văn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ2: HD luyện tập. (22p) Giáo viên đưa sơ đồ bài tập: II. Bài tập. a/157 . Truyện dân gian Bài tập1. - Gọi hs làm trên bảng phụ. Truyền Cổ Ngụ Cười a) - Gọi 2 Học sinh làm bài tập: b ( Thuyết tích Ngôn phần 2 ) sgk/158 - Nói quá: "Tiếng đồn vỡ tan" b) "Bao giờ chạch " - Nói giảm, nói tránh: c) - Đặt câu có sử dụng trợ từ và tình thái từ ? - 2 học sinh trình bầy trên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Viết đoạn văn 10 - 15 câu giới Bài tập2. thiệu về tác phẩm mà em đã học - Học sinh là bài cá nhân trong 5 Viết đoạn văn. (sử dụng các dấu đã học). phút. - Gọi Học sinh trình bầy - Yêu
  3. cầu HS nhận xét. - Học sinh trình bầy . - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. IV/ DẶN DÒ - Học kiến thức tập văn đã học. - Xem lại bài viết số 3. - Nhận diện và phân tích tác dụng của bp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh. - Soạn bài mới “ Ông đồ”.